Muối ăn bị lẫn các tạp chất là Na2SO4, MgCl2, CaCl2 và CaSO4. Hãy trình bày phương pháp hóa học để loại bỏ các tạp chất, thu được NaCl tinh khiết. Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
- Cho dung dịch Na2CO3 vừa đủ vào dung dịch muối ăn có lẫn tạp chất Na2SO4, MgCl2, CaCl2, CaSO4 để loại bỏ các ion Mg2+, Ca2+.
Na2CO3 + MgCl2 → MgCO3 + 2NaCl
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 +2NaCl
Na2CO3 + CaSO4 → CaCO3+ Na2SO4
- Lọc bỏ kết tủa sau đó cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch nước lọc để loại bỏ ion SO42-
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl
- Lọc bỏ kết tủa BaSO4, cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch nước lọc (nếu còn dư BaCl2) để loại bỏ ion Ba2+.
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
-Lọc bỏ kết tủa BaCO3 , cho dung dịch HCl vào dung dịch nước lọc (nếu còn dư Na2CO3 ) và đun nhẹ được NaCl tinh khiết.
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2
Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam magie và 8,10g nhôm tạo ra 37,05gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của hai kim loại. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích hỗn hợp A.
nAl = 8,1/27 = 0,3 (mol); nMg = 4,8/24 = 0,2 (mol).
Đặt số mol O2 và Cl2 cần dùng lần lượt là a mol và b mol
Qúa trình nhường electron:
Al0 - 3e ---> Al3+
0,3 0,9 0,3
Mg0 - 2e ----> Mg2+
0,2 0,4 0,2
Qúa trình nhận electron:
O20 + 4e ---> 2O2-
a 4a 2a
Cl20 + 2e ---> 2Cl-
b 2b 2b
∑ne nhường = (0,9 + 0,4) = 1,3 (mol)
∑ne nhận = (4a + 2b)(mol)
∑ne nhường = ∑e nhận ⇒ 1,3 = 4a + 2b (∗)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mAl + mMg + mO2 + mCl2 = mZ
⇒ mO2 + mCl2 = 32a + 71b = 37,05- ( 8,1 + 4,8) = 24,15 (∗∗)
Giải hệ (∗) và (∗∗) ta được: {a = 0,2; b = 0,25)
Thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A
%VO2 = %nO2 = (0,2. 100%)/(0,2 + 0,25) = 44,44%;
%VCl2 = %nCl2 = 100% - 44,44% = 55,56%
Thành phần phần trăm khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp A
%mO2/A = (6,4/24,15). 100% = 26,5%;
%mCl2/A = (17,75/24,15). 100% = 73,5%.
Viết phương trình hóa học của phản ứng thực hiện các biến hóa dưới đây, ghi tên các chất và điều kiện của phản ứng.
Các phản ứng xảy ra :
(1 ) NaClO + 2HCl → NaCl + Cl2 + H2O
(2) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
(3) Cl2 + Ca(OH)2 rắn → CaOCl2 + H2O
(4) CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O
(5) KClO3 +6HC1 → 3Cl2 + KCl + 3 H2O
(6) 3Cl2 + 6KOH →5KCl + KClO3 + 3H2O
Tên các chất:
- NaClO: Natri hipoclorit;
- CaOCl2: Canxi clorua hipoclorit (clorua vôi)
- KClO3: Kali clorat;
- NaBrO: Natri hipobromit
Người ta có thể điều chế KCl bằng:
a) một phản ứng hóa hợp.
b) một phản ứng phân hủy.
c) một phản ứng trao đổi.
d) một phản ứng thế.
1. Hãy dẫn ra phản ứng cho mỗi trường hợp trên.
2. Trường hợp nào là phản ứng oxi hóa-khử? Trong đó số oxi hóa của nguyên tố clo thay đổi như thế nào?
1) Các phản ứng điều chế KCl
Một phản ứng hóa hợp: 2K + Cl2 --> 2KCl
Một phản ứng phân hủy: 2KClO3 ---> 2KCl + 3O2
Một phản ứng trao đổi: K2SO4 + BaCl2 --> BaSO4 + 2KCl
Một phản ứng thế: 2K + 2HCl --> 2KCl + H2
2) Các phản ứng (1), (2) và (4) là phản ứng oxi hóa-khử.
Trong (1): Số oxi hóa cửa clo giảm từ 0 xuống - 1.
Trong (2): Số oxi hóa của clo giảm từ +5 xuống -1.
Trong (3) và (4): số oxi hóa của clo không thay đổi.
Để điều chế kali clorat với giá thành hạ, người ta thường làm như sau: Cho khí clo đi qua nước vôi đun nóng, lấy dung dịch thu được trộn với KCl và làm lạnh. Khi đó kali clorat sẽ kết tinh. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và giải thích vì sao kali clorat kết tinh?
Các phản ứng xảy ra:
6Cl2 + 6Ca(OH)2 →t∘ Ca(ClO3)2 + 5CaCl2 + 6H2O
Ca(ClO3)2 + 2KCl →(làm lạnh) CaCl2 + 2KClO3
KClO3có độ tan nhỏ hơn CaCl2 nên kết tinh.
Cho các hóa chất NaCl (r), MnO2 (r), NaOH (dd), KOH (dd), H2SO4 (dd đặc), Ca(OH)2 (r). Từ các hóa chất đó, có thể điều chế được các chất sau đây hay không?
a) Nước Gia-ven.
b) Kali clorat.
c) Clorua vôi.
d) Oxi.
e) Lưu huỳnh đioxit.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
a) Nước Gia—ven:
NaCl(r) + H2SO4(dd đặc) -> NaHSO4(dd) + HCl(k)
4HCl(dd) + MnO2(r) -> MnCl2(dd) + Cl2(k) + 2H2O (1)
Cl2(k) + 2NaOH(dd) -> NaCl + NaClO + H2O .
b) Kali clorat: 3Cl2 + 6KOH dd --1000C--> 5KCl + KClO3 + 3H2O
c) Clorua vôi: Cl2 (k) + Ca(OH)2 --300C--> CaOCl2 + H2O
d) Oxi: KClO3 --MnO2, t0--> 2KCl + 3O2
e) Lưu huỳnh đioxít: Các hóa chất đã cho không đủ đề điều chế SO2.
Hãy cho biết tính chất hóa học quan trọng nhất của nước Gia - ven, clorua vôi và ứng dụng của chúng. Vì sao clorua vôi được sử dụng nhiều hơn nước Gia - ven?
- Tính chất hóa học quan trọng nhất của nước Gia-ven, clorua vôi là tính oxi hóa mạnh.
- Ứng dụng chủ yếu của nước Gia-ven, clorua vôi là: tẩy trắng vải sợi, giấy, sát trùng, tẩy uế,...
- Clorua vôi được sử dụng nhiều hơn nước Gia-ven là do clorua vôi có hàm lượng hipoclorit cao hơn, dễ bảo quản và dễ chuyên chở hơn.
Đọc tên các hợp chất sau đây và cho biết số oxi hóa của clo trong từng hợp chất:
Cl2O, KClO3, HClO, Cl2O3, CaCl2, HClO2, Cl2O7, Ca(ClO)2, HClO3, CaOCl2, Ca(ClO3)2.
Cl2O: điclo oxit
KClO3 : Kali clrat
HClO: acid hypocloro
Cl2O3 : điclo trioxit
CaCl2 : canxi clorua
HClO2: acid clorơ
Cl2O7: điclo heptaoxit
Ca(ClO)2: canxi hypoclorit
HClO3: acid cloric
CaOCl2: clorua vôi
Ca(ClO3)2: canxi clorat
Chất KClO4 có tên là gì?
Câu A. Kali clorat.
Câu B. Kali clorit.
Câu C. Kali hipoclorit.
Câu D. Kali peclorat.
Cho 10 lít H2 và 6,72 lít Cl2 (điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với nhau rồi hòa tan sản phẩm vào 385,4 gam nước ta thu được dung dịch A. Lấy 50 gam dung dịch A cho tác dụng với dung dịch AgNO3 (lấy dư) thu được 7,175 gam kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng giữa H2 và Cl2.
Số mol Cl2 và H2 trước phản ứng:
nCl2 = 0,3 mol
nH2 = 0,45 mol
H2 + Cl2 --> 2HCl (1)
Trước pu: 0,45 0,3 0
Phản ứng: 0,3 0,6
HCl + AgNO3 ---> AgCl + HNO3 (2)
0,05 0,05
Trên mặt lí thuyết số mol HCl tạo ra được tính dựa trên chất phản ứng hết là Cl2
Theo pt (1) ⇒ nHCl = 2. nCl2 = 2.0,3 = 0,6 mol
Khối lượng dung dịch HCl thu được: mdung dịch = 385,4 + 0,6.36,5 = 407,3 (g).
Số mol HCl có trong 50 gam dung dịch theo lí thuyết: (0,6. 50)/407,3 = 0,074 (mol).
Số mol HCl thực tế có trong 50 gam dung dịch được tính từ phương trình phản ứng (2) là: nHCl = nAgCl = 0,05 mol.
Hiệu suất phản ứng: H% = (0,05/0,074).100% = 67,56%.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbetokvip