Viết phương trình hóa học của phản ứng thực hiện các biến hóa dưới đây, ghi tên các chất và điều kiện của phản ứng.
Các phản ứng xảy ra :
(1 ) NaClO + 2HCl → NaCl + Cl2 + H2O
(2) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
(3) Cl2 + Ca(OH)2 rắn → CaOCl2 + H2O
(4) CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O
(5) KClO3 +6HC1 → 3Cl2 + KCl + 3 H2O
(6) 3Cl2 + 6KOH →5KCl + KClO3 + 3H2O
Tên các chất:
- NaClO: Natri hipoclorit;
- CaOCl2: Canxi clorua hipoclorit (clorua vôi)
- KClO3: Kali clorat;
- NaBrO: Natri hipobromit
Thủy phân 21,9 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
MGly-Ala = 75 + 89 -18 = 146;
nGy-Ala = 0,15 mol
m = mGly-Ma + mAla-Na = 0,15.(97+111) = 31,2 gam
Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ cần phải dùng 4,48lít khí H2 ở đktc. Mặt khác, cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Tính số mol của glucozơ và fructozơ trong m gam hỗn hợp?
nglucozo = nBr2 = 0,05 mol
nglu + nfruc = nH2 = 0,2 mol
⇒ nfruc = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol
Câu A. HCl
Câu B. Qùy tím
Câu C. NaOH
Câu D. BaCl2
Sản xuất thủy tinh như thế nào? Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình nấu thủy tinh.
Sản xuất thủy tinh:
- Trộn hỗn hợp cát, đá vôi, sôđa theo tỉ lệ thích hợp.
- Nung hỗn hợp trong lò nung ở khoảng 900oC
- Làm nguội từ từ được thủy tinh dẻo, ép thổi thủy tinh thành các đồ vật.
PTHH:
CaCO3 --t0--> CaO + CO2↑
CaO + SiO2 --t0-->CaSiO3
Na2CO3 + SiO2 --t0--> Na2SiO3 + CO2.
Thành phần chính của thủy tinh thường là Na2SiO3 và CaSiO3
Cho 5,4 gam Al tác dụng vừa đủ với oxi thu được nhôm oxit Al2O3. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.
Số mol Al: nAl = 0,2 mol
Phương trình hóa học:
4Al + 3O2 --t0--> 2Al2O3
0,2 → 0,1 (mol)
Khối lượng Al2O3 tạo thành: mAl2O3 = 0,1 . 102 = 10,2 g
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.