Bài toán tìm khối lượng chất rắn
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hợp chất A có công thức phân tử C4H6Cl2O2. Cho 0,1 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch hỗn hợp trong đó có 2 chất hữu cơ gồm ancol etylic và chất hữu cơ X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :


Đáp án:
  • Câu A. 9,60g

  • Câu B. 23,1g

  • Câu C. 11,4g

  • Câu D. 21,3g Đáp án đúng

Giải thích:

Đáp án : D A + NaOH tỉ lệ mol 1 : 3 và tạo 2 chất hữu cơ trong đó có ancol etylic => A là : Cl2CHCOOC2H5 Cl2CHCOOC2H5 + 3NaOH → OHC-COONa + 2NaCl + C2H5OH + H2O => Chất rắn gồm : 0,1 mol OHC-COONa ; 0,2 mol NaCl => m = 21,3g

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tìm V?


Đáp án:

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

Có nH+ = 0,12 mol, nCu = 0,05 mol, nNO3- = 0,08 mol

Ta có: (nH+)/8 < (nCu2+)/3 < (nNO3-)/1

Nên khí NO được tính theo H+ → nNO = 0,03 mol → V = 0,672 lít

Xem đáp án và giải thích
Không khí là một hỗn hợp gồm có một số chất. Trong số đó có bốn chất chiếm tỉ lệ nhiều nhất là các chất khí nitơ, oxi, cacbon đioxit và hơi nước, các chất này được xếp thành sáu cặp chất dưới đây: Khí nitơ và khí oxi; Khí nitơ và khí cacbon đioxit. Khí oxi và khí cacbon đioxit; Khí oxi và hơi nước. Khí nitơ và hơi nước; Khi cacbon đioxit và hơi nước. Tất cả có mấy cặp chất gồm một đơn chất và một hợp chất ? A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Không khí là một hỗn hợp gồm có một số chất. Trong số đó có bốn chất chiếm tỉ lệ nhiều nhất là các chất khí nitơ, oxi, cacbon đioxit và hơi nước, các chất này được xếp thành sáu cặp chất dưới đây:

   Khí nitơ và khí oxi; Khí nitơ và khí cacbon đioxit.

   Khí oxi và khí cacbon đioxit; Khí oxi và hơi nước.

   Khí nitơ và hơi nước; Khi cacbon đioxit và hơi nước.

   Tất cả có mấy cặp chất gồm một đơn chất và một hợp chất ?

   A. Một.    B. Hai.    C. Ba.    D. Bốn.


Đáp án:

Chọn: D.

Đó là: Khí nitơ và khí cacbon đioxit; Khí oxi và khí cacbon đioxit; Khí oxi và hơi nước;

Khí nitơ và hơi nước.

Xem đáp án và giải thích
Hãy viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng: Li -> Li+ Na -> Na+ Cl -> Cl- Mg -> Mg2+ Al -> Al3+ S -> S2-
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng:

Li -> Li+

Na -> Na+

Cl -> Cl-

Mg -> Mg2+

Al -> Al3+

S -> S2-


Đáp án:

Áp dụng nguyên tắc:

Ion dương được tạo thành khi nguyên tử kim loại nhường electron. Trị số điện tích của ion dương đúng bằng số electron nhường. Ion âm được tạo thành khi nguyên tử phi kim nhận electron. Trị số điện tích của ion âm đúng bằng số electron nhận.

Li -> Li+ +le

Mg -> Mg2+ + 2e

Na -> Na+ +le

Al -> Al3+ + 3e

Cl+ le ->Cl-

S + 2e -> S2-

Xem đáp án và giải thích
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch các chất sau : a. CH3CH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONH4, anbumin b. C6H5NH2, CH3CH(NH2)COOH, (CH3)2NH, anbumin
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch các chất sau :

a. CH3CH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONH4, anbumin

b. C6H5NH2, CH3CH(NH2)COOH, (CH3)2NH, anbumin


Đáp án:

a. Dùng quỳ tím nhận ra CH3NH2 do làm quỳ tím chuyển màu xanh.

- Đun nhẹ dung dịch nhận ra anbumin do có hiện tượng đông tụ.

- Hai dung dịch còn lại cho tác dụng NaOH nhận ra CH3COONH4 do tạo khi mùi khai làm xanh quỳ tím ẩm.

CH3COONH4 + NaOH (to) → CH3COONa + NH3 ↑ + H2O

Glyxin có phản ứng nhưng không tạo khí :

H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O

b. Đun nhẹ các dung dịch nhận ra anbumin do có hiện tượng đông tụ.

- Dùng quỳ tím nhận ra (CH3)2NH do làm quỳ tím chuyển màu xanh.

- Dùng dung dịch Br2 nhận ra anilin do tạo kết tủa.

C6H5NH2    + 3Br2      --H2O--> 2,4,6-tribromanilin + 3HBr

Xem đáp án và giải thích
Tính chất của kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong dãy kim loại: Al, Cu, Au, Fe. Kim loại có tính dẻo lớn nhất là

Đáp án:
  • Câu A. Fe

  • Câu B. Al

  • Câu C. Au

  • Câu D. Cu

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…