Hợp chất A có công thức phân tử C4H6Cl2O2. Cho 0,1 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch hỗn hợp trong đó có 2 chất hữu cơ gồm ancol etylic và chất hữu cơ X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
Câu A. 9,60g
Câu B. 23,1g
Câu C. 11,4g
Câu D. 21,3g Đáp án đúng
Đáp án : D A + NaOH tỉ lệ mol 1 : 3 và tạo 2 chất hữu cơ trong đó có ancol etylic => A là : Cl2CHCOOC2H5 Cl2CHCOOC2H5 + 3NaOH → OHC-COONa + 2NaCl + C2H5OH + H2O => Chất rắn gồm : 0,1 mol OHC-COONa ; 0,2 mol NaCl => m = 21,3g
Câu A. Al2O3.
Câu B. Fe3O4.
Câu C. CaO.
Câu D. Na2O.
Cho 6,84 gam hỗn hợp saccarozo và mantozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 1,08 gam Ag. Xác định số mol của mantozo trong hỗn hợp đầu?
Chỉ có mantozo tham gia phản ứng tráng gương.
C12H22O11 (0,005) + Ag2O -AgNO3/NH3→ C12H22O12 + 2Ag (0,01) (∗)
Từ (∗) ⇒ nmantozo = 0,005 mol
⇒ nsaccarozo = (6,84/342) – 0,005 = 0,015 mol
Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh cho tính chất của các chất sau:
a) Oxi và ozon cùng có tính oxi hóa, nhưng ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
b) Nước và hiđro peoxit cùng có tính oxi hóa, nhưng hiđro peoxit có tính oxi hóa mạnh hơn nước.
a) Oxi và ozon cùng có tính oxi hóa:
3O2 + 4Al → 2Al2O3 ;
O3 + 2Al → Al2O3
Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi: 2Ag + O3 → Ag2 O + O2
Oxi không phản ứng với Ag ở điều kiện thường.
b)
H2O + CO ---t0---> H2 + CO2
H2O2 + CO ---t0 thường---> H2O + CO2
H2O và H2O2 đều oxi hóa được CO nhưng H2O2 oxi hóa mạnh hơn H2O.
H2O2 là hợp chất không bền, dễ bị phân hủy thành H2O và O2 .
Cho 24,8 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và Na2SO4 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thấy tạo ra a gam kết tủa. Cho a gam kết tủa trên tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí ở đktc và còn lại b gam chất rắn không tan. Hãy tính a, b.
Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl
2HCl + BaCO3 → BaCl2 + CO2 + H2O
Kết tủa thu được gồm BaCO3, BaSO4
Khí thoát ra là khí CO2.
Chất rắn còn lại không tan là BaSO4.
Theo các phương trình hoá học
nNa2CO3 = nBaCO3 = nCO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
Vậy mNa2CO3 = 0,1 x 106 = 10,6 g → mNa2SO4 = 24,8 - 10,6 = 14,2 g
→ nNa2SO4 = 14,2/142 = 0,1 mol → mBaCO3 = 0,1 x 197 = 19,7g
mBaSO4 = 0,1 x 233 = 23,3g = b
→ a = 19,7 + 23,3 = 43g
Nêu những phản ứng hoá học chứng minh các đặc điểm sau đây của fructozơ :
a) Có nhiều nhóm OH ở những nguyên tử cacbon kề nhau.
b) Tổng số nhóm OH trong phân tử là 5.
c) Có nhóm chức xeton.
d) Có mạch cacbon không phân nhánh.
a) fructozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam chứng tỏ phân tử fructozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí kề nhau
b) fructozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO chứng tỏ phân tử có 5 nhóm OH
c) fructozơ cộng Hidro cho poliancol C6H14O6 chứng tỏ phân tử có nhóm chức xeton
d) khử hoàn toàn fructozơ thu được hexan chứng tỏ có 6 nguyên tử C trong phân tử fructozơ tạo thành một mạch không phân nhánh.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.