Phi kim → oxit axit → oxit axit → axit → muối sunfat tan → muối sunfat không tan.
Tìm công thức các chất thích hợp để thay cho tên chất trong sơ đồ.
Sơ đồ phản ứng:
S → SO2 → SO3 → H2SO4 → Na2SO4 → BaSO4.
Câu A. Chuyển từ màu vàng sang màu đỏ.
Câu B. Chuyển từ màu vàng sang màu da cam.
Câu C. Chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
Câu D. Chuyển từ màu da cam sang màu xanh lục.
Trường hợp nào sau đây tạo sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic
Câu A. HCOOCH=CH-CH3 + NaOH ---t0--->
Câu B. HCOOC(CH3)=CH2 + NaOH ---t0--->
Câu C. CH2=C(CH3)COOH + NaOH ---t0--->
Câu D. HCOOCH2CH=CH2 + NaOH ---t0--->
Hỗn hợp X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 11,25. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là bao nhiêu?
MX = 9.2 = 18

Coi hỗn hợp X ban đầu có 5 mol (H2 = 3 mol; C3H6 = 2 mol) ⇒ Hiệu suất tính theo C3H6
Bảo toàn khối lượng:
mX = mY

⇒ nY = 4 mol
ngiảm = nX – nY = 1 mol = nC3H6 pư => H% = 1 : 2 .100% = 50%
Thế nào là liên kết ion, liên kết cộng hóa trị không cực, liên kết cộng hóa trị có cực, liên kết cộng hóa trị có cực. Cho thí dụ minh họa.
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.
Thí dụ : K+ + Cl- → KCl.
Liên kết cộng hóa trị không cực là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng những cặp electron chung.
Thí dụ:

Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử được gọi là liên kết cộng hóa trị có cực
Thí dụ:

Chứng minh rằng phân tử khối của amino axit có công thức tổng quát (trong đó R là gốc hiđrocacbon ) là một số lẻ.
luôn là số lẻ.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.