Phi kim → oxit axit → oxit axit → axit → muối sunfat tan → muối sunfat không tan.
Tìm công thức các chất thích hợp để thay cho tên chất trong sơ đồ.
Sơ đồ phản ứng:
S → SO2 → SO3 → H2SO4 → Na2SO4 → BaSO4.
hất X chứa C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC: mO = 3: 2 và khi đốt cháy hết X thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích VCO2: VH2O = 4: 3 ( các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Biết X đơn chức, mạch hở và sau khi thủy phân X bởi dung dịch NaOH thu được rượu bậc 1. Tìm công thức cấu tạo của X?
Gọi CTPT của X là: CxHyOz
mC: mO = 3: 2⇒ 12x: 16z = 3: 2 ⇒ z = x/2
VCO2: VH2O = 4: 3 ⇒ x: y/2 = 4: 3 ⇒ y = 3/2x
⇒x: y: z = 2: 3: 1 ⇒ CTĐG của X là: C2H3O
X là đơn chức, mạch hở, phản ứng với NaOH sinh ra rượu vậy X là este đơn chức ⇒ CTPT của X là: C4H6O2
⇒ CTCT: CH2-CH – COOCH3 hoặc HCOOCH2 – CH=CH2
Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy, vì sao?
a) 2KMnO4 --t0--> K2MnO4 + MnO2 + O2↑
b) CaO + CO2 --t0--> CaCO3.
c) 2HgO --t0--> 2Hg + O2↑
d) Cu(OH)2 --t0--> CuO + H2O.
- Phản ứng b) là phản ứng hóa hợp do chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai chất ban đầu.
- Phản ứng a); c); d) là phản ứng phân hủy do từ một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng
1. Thí nghiệm 1: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao
Kết qủa thí nghiệm 1:
Hiện tượng: Hỗn hợp CuO + C đun nóng và có sự chuyển đổi từ màu đen → màu đỏ.
Dung dịch nước vôi trong vẩn đỏ.
Giải thích:
2CuO + C → 2Cu + CO2.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.
2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3
Hiện tượng: Lượng muối NaHCO3 giảm dần → NaHCO3 bị nhiệt phân.
Phần miệng ống nghiệm có hơi nước ngưng đọng → có nước tạo ra.
Dung dịch Ca(OH)2 bị vẩn đục.
Giải thích:
2NaHCO3 → Na2CO3 + H2O + CO2.
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O.
3. Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua
Các phương án nhận biết 3 chất: NaCl, Na2CO3, CaCO3
+ HCl
Không có khí → NaCl
Có khí → Na2CO3, CaCO3
+ H2O
Tan: Na2CO3
Không tan: CaCO3
Thao tác thí nghiệm:
+ Đánh số các lọ hóa chất và ống nghiệm.
+ Lấy 1 thìa mỗi chất vào ống nghiệm có số tương ứng.
+ Nhỏ 2ml dd HCl vào mỗi ống nghiệm:
- Nếu không có khí thoát ra → NaCl.
- Có khí thoát ra → Na2CO3, CaCO3
+ Lấy một thìa hóa chất trong 2 lọ còn lại cho vào ống nghiệm.
+ Cho 2ml nước cất, lắc nhẹ:
- Chất rắn tan → nhận ra Na2CO3
- Chất rắn không tan → nhận ra CaCO3
Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống bên cạnh các câu sau:
a. Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử.
b. Anđehit cộng hidro tạo thành ancol bậc một.
c. Anđehit tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong ammoniac sinh ra bạc kim loại.
d. Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát CnH2nO.
e. Khi tác dụng với hidro, xeton bị khử thành ancol bậc II.
a. S vì andehit có cả tính khử và tính oxi hóa
b. Đ vì RCHO + H2 → RCH2OH
c. Đ vì RCH=O + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 → RCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
d. Đ vì CTTQ của anđ no đơn chứa mạch hở: CnH2nO
e. Đ vì R1-CO-R2 + H2 → R1-CH(OH)-R2
Thí nghiệm 2. Điều chế và thử tính chất của axetilen
- Tiến hành thí nghiệm: Như SGK
- Hiện tượng và giải thích:
+ Có khí sinh ra
CaC2 + 2H2O → CH≡CH + Ca(OH)2
+ Khi qua dd KMnO4 và dd AgNO3 trong NH3 thì kết tủa màu vàng nhạc là bac axetilua.
CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag-C≡C-Ag↓ + 2NH4NO3
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip