Phi kim → oxit axit → oxit axit → axit → muối sunfat tan → muối sunfat không tan.
Tìm công thức các chất thích hợp để thay cho tên chất trong sơ đồ.
Sơ đồ phản ứng:
S → SO2 → SO3 → H2SO4 → Na2SO4 → BaSO4.
Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2g lưu huỳnh kết hợp với 3g oxi.
Số mol của nguyên tử lưu huỳnh là: nS = 2/32 = 1/16 mol
Số mol của nguyên tử oxi là: nO = 3/16 mol
Ta có: nS : nO = 1/16 : 3/16 = 1:3
⇒ Trong một phân tử lưu huỳnh trioxit có 1 nguyên tử S và có 3 nguyên tử O.
Vậy công thức hóa học đơn giản nhất của oxit lưu huỳnh là SO3.
Câu A. Dung dịch NH3
Câu B. Dung dịch H2SO4 loãng
Câu C. Dung dịch brom trong NaOH
Câu D. Dung dịch KOH dư.
Câu A. CH2=CHCOOH và C2H5OH.
Câu B. CH2=CHCOOH và CH3OH.
Câu C. C2H5COOH và CH3OH.
Câu D. CH3COOHvàC2H5OH.
Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (được tạo nên từ các α-amino axit có công thức dạng H2N–CxHy–COOH). Tổng phần trăm khối lượng oxi và nitơ trong X là 45,88%; trong Y là 55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25M, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối. Khối lượng muối của α- amino axit có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là:
Câu A. 45,2 gam
Câu B. 48,97 gam.
Câu C. 38,8 gam.
Câu D. 42,03 gam.
Câu A. 3,36.
Câu B. 2,24.
Câu C. 6,72.
Câu D. 4,48.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet