Chất KClO4 có tên là gì?
Câu A. Kali clorat.
Câu B. Kali clorit.
Câu C. Kali hipoclorit.
Câu D. Kali peclorat. Đáp án đúng
Chọn D
Hãy chọn những từ và công thức hóa học thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau
Oxi có thể điều chế trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng nhiệt phân ... Người ta thu khí này bằng cách đẩy ... trong ống nghiệm vì O2 không tác dụng với ... Ống nghiệm phải đặt ở tư thế ...
KMnO4 (KClO3) , H2O, H2O và ít tan trong nước, úp ngược miệng ống nghiệm vào trong nước.
Hãy nêu ra các phản ứng để chứng minh rằng tính khử của các ion halogenua tăng dần theo chiều: F– < Cl– < Br– < I–.
Những phản ứng chứng minh tính khử cửa các ion halogenua tăng theo chiều:
F- < Cl- < Br- < I-.
Ion F- chỉ có thể bị oxi hóa bằng dòng điện.
Ion Cl- bị oxi hóa bởi chất oxi hóa mạnh, ví dụ KMnO4 .
Ion Br- bị oxi hóa bởi Cl2 .
Ion I- bị oxi hóa bởi Br2 .
Cacbon có tính chất hóa học chủ yếu nào? Lấy các thí dụ minh họa.
Tính chất hóa học đặc trưng của cacbon là tính khử và tính oxi hóa.
Tính khử: C+ O2 --t0--> CO2
Tính oxi hóa: C + H2 --t0--> CH4
Chỉ ra nội dung đúng :
Câu A. Este của axit cacboxylic thường là những chất lỏng khó bay hơi.
Câu B. Este sôi ở nhiệt độ thấp hơn so với các axit cacboxylic tạo nên este đó.
Câu C. Các este đều nặng hơn nước.
Câu D. Các este tan tốt trong nước.
Lập các phương trình hóa học sau và cho biết As, Bi và Sb2O3 thể hiện tính chất gì?
a) As + HNO3 → H3ASO4 + H2O
b) Bi + HNO3 → Bi(NO3)3+ NO + H2O
c) Sb2O3 + HCl → SbCl3 + H2O
d) Sb2O3 + NaOH → NaSbO2 + H2O
a) As + 5HNO3 → H3ASO4 + H2O + 5NO2 (As: chất khử)
b) Bi + 4HNO3 → Bi(NO3)3+ NO + 2H2O (Bi: chất khử)
c) Sb2O3 + 6HCl → 2SbCl3 + 3H2O (Sb2O3 đóng vai trò bazơ)
d) Sb2O3 + 2NaOH → 2NaSbO2 + H2O (Sb2O3 đóng vai trò axit)
Vậy Sb2O3 là hợp chất lưỡng tính.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet