Thể tích dung dịch NaOH 1M để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí clo là bao nhiêu (đktc, Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)?
2NaOH + Cl2 → NaClO + NaCl + H2O
nNaOH = 2 nCl2 = 2. 0,05 = 0,1 mol
⇒ VNaOH = 0,1 : 1 = 0,1 lít = 100ml
Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam Fe2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y .Cho dung dịch AgNO3 vào dư vào Y thu được m gam kết tủa . Giá trị của V và m lần lượt là:
Câu A. 290 và 83,23
Câu B. 260 và 102,7
Câu C. 290 và 104,83
Câu D. 260 và 74,62
Cho 20,3 gam Gly-Ala-Gly tác dụng với 500ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Tìm m?
Có: nGly – ala – gly = 20,3: 203 = 0,1 mol
Gly-Ala-Gly + 3KOH → muối + H2O
nKOH = 3nGlu – Ala – Glu = 3.0,1 < 0,5
⇒ KOH còn dư ⇒ nH2O = nX = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng ⇒ m = 20,3 + 0,5. 56 - 0,1. 18 = 46,5 gam
Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi photpho hóa trị V và oxi.
Đặt công thức hóa học dạng chung của hợp chất có dạng: PxOy.
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.V = y.II
Chuyển thành tỉ lệ: x/y = II/V = 2/5
Lấy x = 2 thì y = 5. Vậy công thức hóa học của hợp chất là P2O5.
Cho 50 ml dung dịch glucozo chưa rõ nồng độ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Tính nồng độ mol / lít của dung dịch glucozo đã dùng.
RCHO + Ag2O -AgNO3/NH3, to→ RCOOH + 2Ag
Ta có: nAg = 2,16/108 = 0,02(mol)
Từ (1) ⇒ nglucozo = 0,01(mol) ⇒ CM(glucozo) = 0,01/0,05 = 0,2M
Cho 3,36 (lít) khí CO2 vào 200 ml dung dịch NaOH xM và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch X chứa 19,98 gam hỗn hợp muối. Xác định nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch?
Câu A. 0,50M.
Câu B. 0,70M.
Câu C. 0,75M.
Câu D. 0,65M.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okviprút tiền shbet