Thể tích dung dịch NaOH 1M để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí clo là bao nhiêu (đktc, Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Thể tích dung dịch NaOH 1M để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí clo là bao nhiêu (đktc, Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)?


Đáp án:

2NaOH + Cl2 → NaClO + NaCl + H2O

nNaOH = 2 nCl2 = 2. 0,05 = 0,1 mol

⇒ VNaOH = 0,1 : 1 = 0,1 lít = 100ml

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Ngâm một lá Zn trong dung dịch có hòa tan 8,32 gam CdSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng là Zn tăng 2,35%. Tính khối lượng của là Zn trước khi tham gia phản ứng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ngâm một lá Zn trong dung dịch có hòa tan 8,32 gam CdSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng là Zn tăng 2,35%. Tính khối lượng của là Zn trước khi tham gia phản ứng?


Đáp án:

Số mol CdSO4 = 8,32/208 = 0,04 (mol)

CdSO4   +  Zn       →     Cd      +   ZnSO4

                65g              112g

               65.0,04         112.0,04

Khối lượng lá Zn tăng: 112.0,4 - 65.0,04 = 1,88 (g)

⇒ Khối lượng lá Zn trước khi phản ứng: 1,88.100/2,35 = 80 (g)

Xem đáp án và giải thích
Tìm nồng độ pH
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trộn 500ml dung dịch BaCl2 0,09M với 500ml dung dịch H2SO4 0,1M. pH của dung dịch sau phản ứng là

Đáp án:
  • Câu A. 1

  • Câu B. 0,1

  • Câu C. 1,2

  • Câu D. 1,5

Xem đáp án và giải thích
Nhận biết
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hãy cho biết dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây ?

Đáp án:
  • Câu A. glyxin, alanin, lysin.

  • Câu B. glyxin, valin, axit glutamic.

  • Câu C. alanin, axit glutamic, valin.

  • Câu D. glyxin, lysin, axit glutamic

Xem đáp án và giải thích
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau: a) CH3NH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONa. b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3-CHO.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau:

a) CH3NH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONa.

b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3-CHO.


Đáp án:

a) Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử.

Nhúng quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:

Mẫu thử không có hiện tượng gì là NH2-CH2-COOH.

Hai mẫu thử còn lại làm quỳ tím hóa xanh là CH3NH2 và CH3

Dùng đũa thủy tinh nhúng vào dung dịch hai chất này rồi đưa lại gần miệng ống nghiệm chứa HCl đặc, mẫu nào có hiện tượng khói trắng là CH3NH2, còn lại là CH3COONa.

CH3NH2 + HOH ⇄ CH3NH3+ + OH-

CH3COO- + HOH ⇄ CH3COOH + OH-

b) Trích mỗi chất một ít làm mẩu thử.

Dùng Cu(OH)2, nhận biết glixerol vì tạo dung dịch xanh lam đặc trưng.

Dùng Cu(OH)2 đun nóng, nhận biết CH3CHO vì tạo kết tủa đỏ gạch.

Dùng nước brom để nhận biết C6H5NH2 vì tạo kết tủa trắng.

Xem đáp án và giải thích
Đun m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và glucozơ (khối lượng saccarozơ gấp 2 lần khối lượng glucozơ) với dung dịch H2SO4 loãng, khi phản ứng kết thúc đem trung hòa, sau đó thực hiện phản ứng tráng bạc thu được 64,8 gam Ag. Tìm m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đun m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và glucozơ (khối lượng saccarozơ gấp 2 lần khối lượng glucozơ) với dung dịch H2SO4 loãng, khi phản ứng kết thúc đem trung hòa, sau đó thực hiện phản ứng tráng bạc thu được 64,8 gam Ag. Tìm m?


Đáp án:

nsaccarozơ = a mol; nglucozơ = b mol.

msaccarozơ = 2mglucozơ ⇒ 342a = 2 × 180b (1)

Saccarozơ → fructozơ + glucozơ

∑nglucozơ = nglucozơ ban đầu + nglucozơ thủy phân = a + b mol.

nfructozơ = a mol.

1glucozơ → 2Ag, 1fructozơ → 2Ag

nAg = 2 × nglucozơ + 2 × nfructozơ = 2 × (a + b) + 2 × a = 64,8: 108 = 0,6 mol. (2)

Từ (1)(2) ⇒ a = 0,1017 mol; b = 0,0966 mol

m = msaccarozơ + mglucozơ = 0,1017 × 342 + 0,0966 × 180 = 52,1694 gam.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…