Trong phân tử anđehit no, đơn chức, mạch hở X có phần trăm khối lượng oxi bằng 27,586%. Xác định công thức phân tử của X?
Ta có: anđehit no, mạch hở, đơn chức có CTPT nên phân tử X có 1 nguyên tử oxi.
M(X) = (16.100) : 27,586 = 58
M(X) = 14n + 30 = 58
=> n = 2
=> C2H5CHO
Một thể tích hơi anđêhit X mạch hở cộng hợp tối đa hai thể tích , sản phẩm Y sinh ra cho tác dụng hết với natri, thu được thể tích khí đúng bằng thể tích hơi anđêhit ban đầu. Biết các thể tích khí và hơi nước đo trong cùng nhiệt độ và áp suất. X thuộc loại hợp chất nào?
Gọi Y là . Ta có phương trình hóa học :
Từ phương trình trên tính đucợ x =2. Vậy X là anđehit hai chức với , k là số liên kết (C=C)
Suy ra k = 0
Vậy X là anđehit no, hai chức, mạch hở.
Cho 10,20 g hỗn hợp X gồm anđehit axetic và anđehit propionic tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac dư thấy 43,20 g bạc kết tủa.
a) Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra.
b) Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
a) .
Các phương trình hóa học của phản ứng :
b) Gọi số mol của anđehit axetic và anđehit propionic là x và y mol, ta có hệ phương trình :
Giải hệ phương trình ta được x = y =0,10 (mol)
Chất nào trong những chất sau có liên kết hiđro ? Từ đó hãy dự đoán thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất : anđehit axetic ( M=58 g/mol), propan ( M=44 g/mol), ancol etylic (M=46g/mol), đimetyl ete (M=46 g/mol).
Chất có khả năng tạo liên kết hiđro là : ancol etylic.
Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi : propan < đimetyl ete < anđehit axetic < ancol etylic.
Hai chất hữu cơ mạch hở X và Y, đều có công thức phân tử khi tác dụng với hiđro (xúc tác niken) đều cho một sản phẩm . X tác dụng được với natri giải phóng hiđro; Y không tác dụng được với dung dịch bạc nitrat trong amoniac, không tác dụng được với natri và dung dịch brom Xác định công thức cấu tạo của X và Y.
X mạch hở tác dụng được với hiđro và tác dụng được với natri giải phóng hiđro nên X phải thuộc loại ancol không no, đơn chức
X có thể có CTCT sau:
CH2=CHCHOHCH3; CH3−CH=CH−CH2OH; CH2=C(CH3)CH2OH
Y không tác dụng được với dung dịch bạc nitrat trong amoniac, không tác dựng được với natri và dung địch brom nên Y phải thuộc loại xeton. Y là etyl metyl xeton
Vì khi X, Y tác dụng với hiđro cùng tạo ra một sản phẩm nên X là ancol không no, mạch không nhánh
Khi cho 5,80 g một anđehit đơn chức tác dụng với oxi. Có Cu xúc tác thu được 7,40 g một axit tương ứng. Hiệu suất phản ứng bằng 100%. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của anđehit.
Anđehit đơnc chức có công thức tác dụng với oxi :
Một mol anđehit chuyển thành 1 mol axit tương ứng làm tăng khối lượng 16 gam
Vậy số mol anđehit chuyển thành 1 mol axit tương ứng làm tăng khối lượng 16 gam.
Vậy số mol anđehit tương ứng với khối lượng đã cho là :
Từ đó suy ra và công thức phân tử của anđehit là CTCT :
Trình bày phương pháp hóa học nhiệt phân các chất lỏng sau : Dung dịch ; dung dịch glixêrol ; dung dịch ; dung dịch
Dùng quỳ tím nhận được axit
Dùng dung dịch trong sẽ nhận ra HCHO. Dùng phân biệt được glixerol (tạo dung dịch màu xanh) và etanol (không hòa tan )
Đánh dấu Đ (đúng) hoặc S(sai) cho những câu sau đây :
a) Phenol làm mất màu nước brom do nguyên tử hiđro trong vòng benzen của phenol dễ dàng bị thế ....
b) Phenol làm mất màu nước brom do phenol dễ dàng tham gia phản ứng cộng brom ....
c) Phenol là một axit yếu nên dung dịch phenol không làm đỏ quỳ tím ....
d) Phenol có tính axit mạnh hơn ancol ....
e) Tất cả các đồng phân ancol của đều bị oxi hóa thành anđehit hoặc xeton tương ứng ....
g) Phản ứng của ancol với CuO tạo thành anđêhit hoặc xeton chính là phản ứng tách hiđro ....
a) Đ ; b) S ; c) Đ ; d) Đ ; e) S ; g) Đ
Hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic. Cho 14,00 g hỗn hợp tác dụng với natri dư thấy có 2,24 lít khí thoát ra (đktc).
a) Tính phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp X.
b) Nếu cho 14,00 g X tác dụng với dd brom thì có bao nhieey gam kết tủa của 2,4,6-ribrmphenol ? Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
% khối lượng phenol = 67,14 % ;
% khối lượng ancol = 32,86 % ;
Khối lượng kết tủa = 0,10.331 = 33,10 (g).
Nhỏ dd axit nitric vào dd phenol bão hòa trong nước và khuấy đều, thấy có kết tủa màu vàng X, công thức phân tử
a) Giải thích hiện tượng thí nghiệm trên bằng các phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng kết tủa X thu được khi cho 23,5 g phenol tác dụng với lượng đủ axit nitric, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Từ công thức phân tử cho thấy X có 3 nhóm thay thế cho 3 nguyên tử hiđro của vòng benzen do xảy ra phản ứng :
b)
Số mol X tạo ra = số mol phenol phản ứng = 0,25 (mol)
Khối lượng X thu được là
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Xoilac Tv