Trong phân tử anđehit no, đơn chức, mạch hở X có phần trăm khối lượng oxi bằng 27,586%. Xác định công thức phân tử của X?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong phân tử anđehit no, đơn chức, mạch hở X có phần trăm khối lượng oxi bằng 27,586%. Xác định công thức phân tử của X?



Đáp án:

Ta có: anđehit no, mạch hở, đơn chức có CTPT  nên phân tử X có 1 nguyên tử oxi.
M(X) = (16.100) : 27,586 = 58
M(X) = 14n + 30 = 58

=> n = 2

=> C2H5CHO

 

 

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều được tạo bởi axit cacboxylic với ancol và đều có phân tử khối nhỏ hơn 146. Đốt cháy hoàn toàn a mol E, thu được 0,96 mol CO2 và 0,78 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 42,66 gam E cần vừa đủ 360 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp ancol và 48,87 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của este có số mol lớn nhất trong E là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều được tạo bởi axit cacboxylic với ancol và đều có phân tử khối nhỏ hơn 146. Đốt cháy hoàn toàn a mol E, thu được 0,96 mol CO2 và 0,78 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 42,66 gam E cần vừa đủ 360 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp ancol và 48,87 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của este có số mol lớn nhất trong E là


Đáp án:

nNaOH = 0,72 —> nO(E) = 1,44

E chứa C (u), H (v) và O (1,44)

—> mE = 12u + v + 1,44.16 = 42,66

nC/nH = u/v = 0,96/(0,78.2)

—> u = 1,44; v = 2,34

Dễ thấy E có nC = nO và các este trong E đều có M < 146 nên E gồm:

HCOOCH3 (x)

(HCOO)2C2H4 (y)

(COOCH3)2 (z)

nC = 2x + 4y + 4z = 1,44

mE = 60x + 118y + 118z = 42,66

Muối gồm HCOONa (x + 2y) và (COONa)2 (z)

m muối = 68(x + 2y) + 134z = 48,87

—> x = 0,18; y = 0,225; z = 0,045

Este có số mol lớn nhất là (HCOO)2C2H4

—> %(HCOO)2C2H4 = 118y/42,66 = 62,24%.

Xem đáp án và giải thích
Chất tác dụng với H2SO4 đặc, nóng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các chất: S, SO2, H2S, HI, FeS2, Ag, Au lần lượt vào H2SO4 đặc, nóng. Có bao nhiêu chất xảy ra phản ứng?

Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 5

  • Câu C. 6

  • Câu D. 1

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy 4,5g chất hữu cơ A thu được 6,6g khí CO2 và 2,7g H2O. Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A. Biết khối lượng mol của hợp chất là 60g.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy 4,5g chất hữu cơ A thu được 6,6g khí CO2 và 2,7g H2O. Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A. Biết khối lượng mol của hợp chất là 60g.


Đáp án:

Đốt cháy hợp chất hữu cơ cho CO2 và H2O, hợp chất hữu cơ này chắc chắn có hai nguyên tố C và H, có thể có nguyên tố O.

nCO2 = 6,6 / 44 = 0,15 mol

⇒ Bt nguyên tố C ⇒ nC = nCO2 = 0,15 mol ⇒ mC = 0,15. 12 = 1,8g;

nH2O = 2,7 / 18 = 0,15 mol

⇒ BT nguyên tố H ⇒ nH = 2.nH2O = 0,15. 2 = 0,3 mol ⇒ mH = 0,3. 1 = 0,3g.

⇒ mO = 4,5 - 0,3 - 1,8 = 2,4g.

Hợp chất hữu cơ có nguyên tố O.

Đặt công thức phân tử hợp chất hữu cơ A là CxHyOz.

Tỉ lệ khối lượng C trong hợp chất là: 1,8/4,5 = (12.x)/60 ⇒ x = 2.

Tỉ lệ khối lượng H trong hợp chất là: 0,3/4,5 = y/60 ⇒ x = 4.

Tỉ lệ khối lượng O trong hợp chất là: 2,4/4,5 = (16.z)/60 ⇒ z = 2.

Công thức phân tử hợp chất hữu cơ A là C2H4O2.

Xem đáp án và giải thích
Trong các công thức hóa học sau: BaO, C2H6O, ZnO, SO3, KOH, CO2. a) Công thức hóa học nào là công thức hóa học của oxit. b) Phân loại các oxit đã xác định ở ý (a).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong các công thức hóa học sau: BaO, C2H6O, ZnO, SO3, KOH, CO2.

a) Công thức hóa học nào là công thức hóa học của oxit.

b) Phân loại các oxit đã xác định ở ý (a).


Đáp án:

a) Các công thức hóa học của oxit là: BaO, MgO, SO3, CO2.

b) Oxit axit: SO3, CO2.

Oxit bazơ: BaO, MgO.

Xem đáp án và giải thích
Viết các phương trình hóa học của các phản ứng sau: a) Propan tác dụng với clo (theo tỉ lệ 1:1) khi chiếu sáng. b) Tách một phân tử hidro từ phân tử propan. c) Đốt cháy hexan.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết các phương trình hóa học của các phản ứng sau:

a) Propan tác dụng với clo (theo tỉ lệ 1:1) khi chiếu sáng.

b) Tách một phân tử hidro từ phân tử propan.

c) Đốt cháy hexan.


Đáp án:

a/

b/

c/

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…