Hãy so sánh phản ứng trùng hợp và phán ứng trùng ngưng (định nghĩa, cấu tạo của monome và phân tử khối của polime so với monome). Lấy ví dụ minh hoạ.
Sự trùng hợp | Sự trùng ngưng |
- Phản ứng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn - Monome tham gia phản ứng phải có liên kết bội (CH2=CH2; CH2=CH-Cl) hay vòng kém bền - Phân tử khối của polime bằng tổng phân tử khối các monome tham gia phản ứng |
- Phản ứng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn đồng thời giải phóng nhiều phân tử nhỏ khác. - Monome tham gia phản ứng phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng (CH2OH-CH2OH; H2N-CH2-COOH,...) - Phân tử khối của polime nhỏ hơn tổng phân tử khối các monome tham gia phản ứng |
Chỉ dùng một thuốc thử, hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau, viết sơ đồ phản ứng xảy ra.
a) Bezen, etyl benzene và stiren
b) stiren, phenylaxetilen
a) Dùng dung dịch KMnO4
Stiren làm mất màu KMnO4, ở nhiệt độ thường
3C6H5-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O→3C6H5-CH(OH)-CH2(OH) + 2KOH + 2MnO2
Etyl benzen làm mất màu KMnO4 khi đun nóng, còn lại là benzen
C6H5C2H5 -----KMnO4, H2O, 80 - 1000C----> C6H5COOK
b) Dùng dung dịch AgNO3/NH3 nhận biết được phenylaxetilen vì tạo ra kết tủa vàng nhạt.
C6H5-C≡CH + [Ag(NH3)2](OH) → C6H5-C≡CAg + 2NH3 + H2O
Cho 4,825 gam hỗn hợp bột Al và Fe (có tỉ lệ mol nAl : nFe = 3 : 2) vào 350 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Đặt số mol của Al và Fe lần lượt là 3x và 2x
=> mhỗn hợp = 3x.27 + 2x.56 = 4,825
⟹ x = 0,025
⟹ nAl = 0,075 mol; nFe = 0,05 mol
Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag
0,075 → 0,225 → 0,225 (mol)
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
0,05 → 0,1 → 0,1 → 0,1 (mol)
nAg+còn lại = 0,35 - 0,225 - 0,1 = 0,025 mol
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
0,025 ← 0,025 → 0,025 (mol)
mchất rắn = mAg = 108.(0,225 + 0,1 + 0,025) = 37,8 gam.
Khi thủy phân trilinolein trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là
Câu A. C17H31COOH và glixerol
Câu B. C15H31COOH và glixerol
Câu C. C17H35COONa và glixerol
Câu D. C15H31COONa và etanol
Chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào những chỗ có dấu ? trong phương trình hóa học sau:
a) Fe + ?HCl → FeCl2 + H2
b) CaO + ?HCl → CaCl2 + ?
a) Thấy vế phải có 2 nguyên tử Cl và 2 nguyên tử H, để số nguyên tử Cl và H ở hai vế bằng nhau cần thêm 2 vào trước phân tử HCl.
Vậy phương trình hóa học là:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b) Vế trái có Ca, H, Cl, O vậy chất còn lại ở vế phải nhất định phải chứa cả H và O. Vậy chất còn thiếu ở vế phải là H2O.
Vế phải có 2 nguyên tử Cl, vậy để số Cl ở hai vế bằng nhau cần thêm 2 vào trước HCl.
Vậy phương trình hóa học là:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Câu A. 2
Câu B. 4
Câu C. 5
Câu D. 3
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvipokviprút tiền shbet