Câu A. 25,9%
Câu B. 18,9%
Câu C. 20,9% Đáp án đúng
Câu D. 22,9%
Chọn C. - Khi cho 21,5 gam X tác dụng với 0,43 mol H2SO4 thì : Theo BTKL => nH2O = [mX + 98nH2SO4 - 30nNO - 2nH2 - mZ]/18 = 0,26 mol. BT: H => nNH4+ = [2nH2SO4 - 2nH2O - 2nH2]/4 = 0,02 mol. => nCu(NO3)2 = [ nNH4+ + nNO]/2 = 0,04 mol. - Ta có nO(trong X) = nFeO = [2nH2SO4 - 10nNH4+ - 4nNO - 2nH2]/2 = 0,08 mol. - Xét hỗn hợp X ta có: 3nAl + 2nZn = 3nNO + 2nH2 + 8nNH4+ = 0,6 & 27nAl + 65nZn = mX - 72nFeO - 188nCu(NO3)2 = 8,22 => nAl = 0,16 mol & nZn = 0,06 mol. %mAl = [27. 0,16.100]/21,5 = 20,09%
Cho các sơ đồ phản ứng sau: (a) X + O2 → Y; (b) Z + H2O → G (c) Z + Y → T (d) T + H2O → Y + G. Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng ?
Câu A. 37,21%.
Câu B. 44,44%.
Câu C. 53,33%.
Câu D. 43,24%
Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozo 17,1% trong môi trường axit ta thu được dung dịch X. Cho AgNO3/NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thu được khối lượng bạc là bao nhiêu?
C12H22O11 (Saccarozo) + H2O -H+, to→ C6H12O6 (glucozo) + C6H12O6 (Fructozo)
Cả glucozo và fructozo đều tráng bạc ⇒ nAg = 2(a+a) = 4a
nAg = 4nsaccarozo = 4.[(62,5.17,1%)/342] = 0,125(mol)
⇒ mAg = 0,125. 108 = 13,5g
Viết phương trình điện li của các chất sau.
a) Các axit yếu: H2S, H2CO3
b) Bazơ mạnh: LiOH
c) Các muối: K2CO3, NaCIO, NaHS
d) Hiđroxit lưỡng tính: Sn(OH)2
a) H2S ⇔ H+ + HS-
HS- ⇔ H+ + S2-
H2CO3 ⇔ H+ + HCO3-
HCO3- ⇔ H+ + CO32-
b) LiOH → Li+ + OH-
c) K2CO3 → 2K+ + CO32-
NaClO → Na+ + CIO-
NaHS → Na+ + HS-
HS- ⇔ H+ + S2-
d) Sn(OH)2 ⇔ Sn2+ + 2OH-
H2SnO2 ⇔ 2H+ + SnO22-
Tổng số miligam KOH để trung hòa hết lượng axit tự do và xà phòng hóa hết lượng este trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số xà phòng hóa của chất béo. Tính chỉ số xà phòng hóa của mẫu chất béo có chỉ số axit bằng 7 chứa tristearoylglixerol còn lẫn một lượng axit stearic.
Chỉ số axit của mẫu chất béo tristearoylglixerol trên là 7. Nghĩa là cần 7mg KOH (= 0,007g KOH) trung hòa axit tự do trong 1 g chất béo
⇒ nKOH = 0,007/56 = 0,125.10-3 mol
⇒ naxit stearic = nKOH = 0,125.10-3 mol
(axit stearic: C17H35COOH) ⇒ maxit stearic = 0,125.10-3. 284 = 35,5.10-3g
⇒ Lượng tristearoylglixerol (C17H35COO)3C3H5 có trong 1g chất béo là: 1- 35,5.10-3 = 0,9645 g
n(C17H35COO)3C3H5 =0,9645/890 = 1,0837.10-3 mol
Phương trình hóa học
(C17H35COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3
⇒ nKOH = 3. n(C17H35COO)3C3H5 = 3. 1,0837.10-3 = 3,2511.10-3 mol
Số g KOH tham gia xà phòng hóa = 3,2511.10-3. 56 ≈ 182.10-3g = 182mg
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Mg và 0,03 mol MgO trong V lít dung dịch HNO3 0,5M vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,896 lít (đktc) khi N2O duy nhất. Giá trị của V và tổng khối lượng muối thu được trong Y bao nhiêu?
nN2O = 0,04 mol
MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O
4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + N2O + 5H2O
4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
nHNO3 = 0,06 + 0,4 + 0,1 = 0,56 mol
V = 1,12 lít
mmuối = 0,23.148 + 0,01.80 = 34,84 (gam)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip