Có thể dùng các cụm từ sau đây để nói về nguyên tử: A. Vô cùng nhỏ. B. Trung hòa về điện. C. Tạo ra các chất. D. Không chia nhỏ hơn trong phản ứng hóa học. Hãy chọn cụm từ phù hợp (A, B, C hay D?) với phần còn lại trống trong câu: "Nguyên tử là hạt ..., vì số electron có trong nguyên tử bằng đúng số proton trong hạt nhân".
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có thể dùng các cụm từ sau đây để nói về nguyên tử:

   A. Vô cùng nhỏ.

   B. Trung hòa về điện.

   C. Tạo ra các chất.

   D. Không chia nhỏ hơn trong phản ứng hóa học.

   Hãy chọn cụm từ phù hợp (A, B, C hay D?) với phần còn lại trống trong câu:

   "Nguyên tử là hạt ..., vì số electron có trong nguyên tử bằng đúng số proton trong hạt nhân".


Đáp án:

 B. Trung hòa về điện.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phát biểu các định nghĩa axit, axit một nấc và nhiều nấc, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit. Lấy các thí dụ minh họa và viết phương trình điện li của chúng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phát biểu các định nghĩa axit, axit một nấc và nhiều nấc, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit. Lấy các thí dụ minh họa và viết phương trình điện li của chúng.

 

Đáp án:

1. Axit

Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.

Ví dụ: HCl → H+ + Cl

+ Những axit mà tan trong nước phân li nhiều nấc ra ion H+ gọi là các axit nhiều nấc.

Ví dụ : H2SO4, H3PO4

+ Những axit mà tan trong nước phân li 1 nấc ra ion H+ gọi là các axit một nấc.

2. Bazo

Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH–.

Ví dụ : KOH → K+ + OH–

+ Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ.

Zn(OH)2 ⇔ Zn2+ + 2OH–

Zn(OH)2 ⇔ ZnO22- + 2H+

3. Muối

Muối là hợp chất, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.

Ví dụ : K2CO3 → 2K+ + CO32-

+ Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không có khả năng phân li ra ion H+.

+ Muối axit là muối mà anion gốc axit có khá năng phân li ra ion H+

Xem đáp án và giải thích
Người ta quy ước mỗi vạch ngang giữa kí hiệu biểu thị một hóa trị của mỗi bên nguyên tử. Cho biết sơ đồ công thức của hợp chất giữa nguyên tố X, Y với H và O như sau: H-X-H; X= O; H-Y a) Tính hóa trị của X và Y. b) Viết sơ đồ công thức hợp chất giữa nguyên tố Y và O, giữa nguyên tố X và Y.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Người ta quy ước mỗi vạch ngang giữa kí hiệu biểu thị một hóa trị của mỗi bên nguyên tử. Cho biết sơ đồ công thức của hợp chất giữa nguyên tố X, Y với H và O như sau:

         H-X-H; X= O; H-Y

   a) Tính hóa trị của X và Y.

   b) Viết sơ đồ công thức hợp chất giữa nguyên tố Y và O, giữa nguyên tố X và Y.


Đáp án:

a) Vì và X = O → X có hóa trị II.

   Vì → Y có hóa trị I.

   b) Y-O-Y ; Y-X-Y.

Xem đáp án và giải thích
Thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp X gồm KCl và KClO3. Trộn kĩ và đun hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn cân nặng 152 gam. Khối lượng KCl trong 197 gam X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp X gồm KCl và KClO3. Trộn kĩ và đun hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn cân nặng 152 gam. Khối lượng KCl trong 197 gam X là


Đáp án:

Bảo toàn khối lượng: mO2 = 3 + 197 – 152 = 48 (gam)

⇒ nO2= 48/32 = 1,5 (mol)

2KClO3 to → 2KCl + 3O2 ↑

⇒ mKCl = 197 – 1.122,5 = 74,5 (gam)

Xem đáp án và giải thích
Để trung hòa hoàn toàn dung dịch thu được khi thủy phân 4,54g photpho trihalogenua cần 55ml dung dịch natri hiđroxit 3M. Xác định công thức của photpho trihalogenua đó, biết rằng phản ứng thủy phân tạo ra hai axit, trong đó có axit H3PO4 là axit hai nấc.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để trung hòa hoàn toàn dung dịch thu được khi thủy phân 4,54g photpho trihalogenua cần 55ml dung dịch natri hiđroxit 3M. Xác định công thức của photpho trihalogenua đó, biết rằng phản ứng thủy phân tạo ra hai axit, trong đó có axit H3PO4 là axit hai nấc.


Đáp án:

Photpho trihalogenua PX3, khối lượng mol nguyên tử của X là X, đặt số mol PX3 là x mol, nNaOH= 3.0,055 = 0,165 mol

PX3      +      3H2O        --->     H3PO3      +   3HX (1)

x                                                    x                    3x

H3PO3     +      2NaOH         -->  Na2HPO3             +         2H2O       (2)

x                         2x

HX   +         NaOH        --->    NaX          +         H2O     (3) 

3x                  3x

Từ (1) ,(2) và (3) ⇒ 2x + 3x = 0,165 ⇒ x = 0,033

Ta có : 0,033(31 + 3X) = 4,54 ⇒ X = 35,5 (g/mol)

Vậy X là Cl.

Xem đáp án và giải thích
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau: a) Magie oxit, biết trong phân tử có 1 Mg và 1 O. b) Hiđrosunfua, biết trong phân tử có 2 H và 1 S. c) Canxi sunfat, biết trong phân tử có 1 Ca, 1 S và 4 O.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:

a) Magie oxit, biết trong phân tử có 1 Mg và 1 O.

b) Hiđrosunfua, biết trong phân tử có 2 H và 1 S.

c) Canxi sunfat, biết trong phân tử có 1 Ca, 1 S và 4 O.


Đáp án:

a) Công thức hóa học của magie oxit: MgO.

Phân tử khối của MgO bằng: 24 + 16 = 40 (đvC).

b) Công thức hóa học của hiđro sunfua: H2S.

Phân tử khối của H2S bằng: 2.1 + 32 = 34 (đvC).

c) Công thức hóa học của canxi sunfat: CaSO4.

Phân tử khối của CaSO4 bằng: 40 + 32 + 16.4 = 136 (đvC).

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…