Chất nào trong những chất sau có liên kết hiđro ? Từ đó hãy dự đoán thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất : anđehit axetic ( M=58 g/mol), propan ( M=44 g/mol), ancol etylic (M=46g/mol), đimetyl ete (M=46 g/mol).
Chất có khả năng tạo liên kết hiđro là : ancol etylic.
Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi : propan < đimetyl ete < anđehit axetic < ancol etylic.
Bài thực hành số 1: Một số thao tác thực hành thí nghiệm hóa học
a) Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm
- Tiến hành TN:
+ Lấy vào 2 cốc thủy tinh mỗi cốc 60ml nước, nhỏ vào mỗi cốc vài giọt phenolphtalein, khuấy đều.
+ Cốc 1: Cho vào 1 mẩu Na nhỏ
+ Cốc 2: Cho vào 1 mẩu K có cùng kích thước
- Quan sát hiện tượng
+ Cốc 1: Mẩu Na chạy trên mặt nước tạo giọt tròn, tỏa nhiều nhiêt. Dung dịch từ trong suốt chuyển sang màu hồng.
+ Cốc 2: Mẩu K tan nhanh, tỏa rất nhiều nhiệt. Dung dịch từ trong suốt chuyển sang màu hồng nhưng phản ứng nhanh hơn cốc 1.
- Giải thích:
Trong cùng 1 nhóm A, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính kim loại tăng dần nên tính kim loại của K mạnh hơn tính kim loại của Na dó đó phản ứng của K xảy ra mạnh và nhanh hơn Na.
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2K + 2H2O → 2KOH + H2
b) Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong chu kì
- Tiến hành TN:
+ Rót vào cốc 1 + cốc 2: Mỗi cốc 60ml nước.
+ Rót vào cốc 3: 60ml nước nóng.
+ Nhỏ vào 3 cố, mỗi cốc vài giọt phenolphtalein
+ Cốc 1: Cho tiếp 1 mẩu Na nhỏ
+ Cốc 2, cốc 3: Mỗi cốc cho 1 mẩu Mg nhỏ
- Hiện tượng:
+ Cốc 1: Giống hiện tượng TN1
Mẩu Na chạy trên mặt nước tạo giọt tròn, tỏa nhiều nhiệt. Dung dịch từ trong suốt chuyển sang màu hồng.
+ Cốc 2: Không có hiện tượng gì
+ Cốc 3: Mẩu Mg tan ít, dung dịch từ trong suốt chuyển sang màu hồng nhạt.
- Giải thích:
+ Trong cùng 1 chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm dần nên tính kim loại của Mg yếu hơn Na
+ Na tan tốt trong nước, Mg không tan trong nước ở điều kiện thường và tan ít trong nước nóng.
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Mg + 2H2O -to→ Mg(OH)2 + H2
Để trung hòa 50 ml dung dịch đimetyl amin cần dùng 40 ml dung dịch HCl 0,1M. Tính nồng độ dung dịch amin và khối lượng muối thu được
nHCl = 0,004 ⇒ namin = 0,002 ( amin 2 chức)
CM amin = 0,002: 0,05 = 0,04M
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mmuối = mamin + mHCl = 0,002. 46 + 0,004.36,5 = 0,238g
Câu A. (-CH2-CH=CH-CH2)n
Câu B. (-NH-[CH2]6-CO-)n
Câu C. (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n
Câu D. (-NH-[CH2]5-CO-)n
Giải thích hiện tượng sau:
a. Polime không bay hơi được.
b. Polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
c. Nhiều polime không tan hoặc khó tan trong các dung môi thông thường.
d. Dung dịch polime có độ nhớt cao.
a. Polime có khối lượng phân tử rất lớn nên không bay hơi được
b. polime là chất có phân tử khối rất lớn, không xác định (phân tử khối của polime chỉ giá trị trung bình) nên không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
c. Cũng do khối lượng phân tử rất lớn, lực tương tác giữa các phân tử cũng lớn nên các polime hầu như không tan hoặc khó tan trong các dung môi thông thường.
d. Do khối lượng của các phân tử polime lớn nên chuyển động của chúng không linh hoạt ⇒ độ nhớt thường cao ở cả trạng thái nóng chảy và trong dung dịch
Hãy mô tả cấu trúc của mạng tinh thể kim cương. Liên kết giữa các nguyên tử đó là kiểu liên kết gì? Cho biết tính chất của tinh thể kim cương.
- Cấu trúc tinh thể kim cương: Trong tinh thể kim cương, mỗi nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử C lân cận bằng 4 liên kết cộng hóa trị. Các nguyên tử C nằm trên 4 đỉnh của các tứ diện đều và tạo thành mạng tinh thể.
- Tính chất của tinh thể kim cương: Rất bền, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip