Câu hỏi hoá học

Các câu hỏi phổ biến về phương trình và chất hóa học

Các câu hỏi bài tập hoá học mới nhất

Cho các phản ứng: (1) Cu2O + Cu2S → (2) Cu(NO3)2 → (3) CuO + CO → (4) CuO + NH3 → Số phản ứng tạo ra kim loại Cu là
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho các phản ứng:

    (1) Cu2O + Cu2S →         (2) Cu(NO3)2 →

    (3) CuO + CO →         (4) CuO + NH3 →

    Số phản ứng tạo ra kim loại Cu là


Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 2

  • Câu C. 4

  • Câu D. 1

Xem đáp án và giải thích
Cho sơ đồ chuyển hóa quặng đồng thành đồng:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho sơ đồ chuyển hóa quặng đồng thành đồng:

Tìm X, Y


Đáp án:

 2Cu2O + Cu2S → 6Cu + SO2

    → Hai chất X, Y lần lượt là Cu2S và Cu2O.

Xem đáp án và giải thích
Viết các phương trình hóa học cho những chuyển đổi sau:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Viết các phương trình hóa học cho những chuyển đổi sau:


Đáp án:

    (1) Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

    (2) CrCl2 + 2NaOH → Cr(OH)2 + 2NaCl

    (3) 4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3

    (4) Cr(OH)3 + NaOH → Na[Cr(OH)4]

    (5) 2CrCl2 + Cl2 → 2CrCl3

    (6) Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O

Xem đáp án và giải thích
Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:


Đáp án:

   (1) Cu + S −→ CuS

    (2) CuS + 14HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 3H2SO4 + 8NO + 4H2O

    (3) Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3

    (4) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

    (5) CuCl2 −đpnc→ Cu + Cl2

Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau:


Đáp án:

    (1) 4FeS2 + 11O2 −→ 2Fe2O3 + 8SO2 ↑

    (2) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

    (3) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

    (4) 2Fe(OH)3 −→ Fe2O3 + 3H2O

    (5) Fe2O3 + H2 −→ 2FeO + H2O

    (6) FeO + H2SO4(l) → FeSO4 + H2O

    (7) FeSO4 + Mg → MgSO4 + Fe

Xem đáp án và giải thích
Cho A gam hỗn hợp sắt và đồng tác dụng với clo (đun nóng) thu được 18,9375 gam hỗn hợp sản phẩm. Hòa tan sản phẩm vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 12,925 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho A gam hỗn hợp sắt và đồng tác dụng với clo (đun nóng) thu được 18,9375 gam hỗn hợp sản phẩm. Hòa tan sản phẩm vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 12,925 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?


Đáp án:

2Fe + 3Cl →t o 2FeCl3

a                           a

Cu + Cl2 →t o CuCl2

b                       b

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

a                                 a

CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl

b                                 b

mmuối = 162,5a + 135b = 18,9375 gam

mtủa = 107a + 98b = 12,925 gam

→ a = 0,75 mol; b= 0,05 mol

Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp là:

mFe = 56.0,75 = 4,2 gam

mCu = 64.0,05 = 3,2 gam

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam đồng (Cu) trong bình chứa oxi (O2) thu được 16 gam đồng (II) oxit (CuO). Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam đồng (Cu) trong bình chứa oxi (O2) thu được 16 gam đồng (II) oxit (CuO). Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng


Đáp án:

2Cu + O2 →t o CuO

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

mCu + mO2 = mCuO

→ mO2 = mCuO - mCu = 16 – 12,8 = 3,2 (gam)

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn m gam Cu trong khí Cl2 dư, thu được 13,5 gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m gam Cu trong khí Cl2 dư, thu được 13,5 gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?


Đáp án:

Cu + Cl2 →t o CuCl2

nCuCl2 = 0,1 mol

Bảo toàn nguyên tố → nCu = nCuCl2 = 0,1 mol

→ mCu = 0,1. 64 = 6,4 gam

Xem đáp án và giải thích
Tính thể tích của dung dịch K2Cr2O7 0,05M vừa đủ phản ứng với dung dịch chứa 0,06 mol FeSO4 trong môi trường H2SO4 dư 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính thể tích của dung dịch K2Cr2O7 0,05M vừa đủ phản ứng với dung dịch chứa 0,06 mol FeSO4 trong môi trường H2SO4 dư 


Đáp án:

V ml K2Cr2O7 0,05M + 0,06 mol FeSO4 + H2SO4

Bảo toàn e: 6. nK2Cr2O7 = 1. nFeSO4

=> nK2Cr2O7 = 0,06/6 = 0,01 mol

=> VK2Cr2O7 = 0,01/0,05 = 0,2 lít = 200 ml

Xem đáp án và giải thích
Cho 0,6 mol KI tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được một đơn chất. Tính số mol của đơn chất này.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 0,6 mol KI tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được một đơn chất. Tính số mol của đơn chất này.


Đáp án:

KI + K2Cr2O7 +H2SO4 → Cr2(SO4)3 + K2SO4 + I2 + H2O

=> nI2 = (nKI)/2 = 0,3 mol

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokviprút tiền shbet

Khám Phá Thông Tin

Loading…