Cho các phản ứng: (1) Cu2O + Cu2S → (2) Cu(NO3)2 → (3) CuO + CO → (4) CuO + NH3 → Số phản ứng tạo ra kim loại Cu là
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho các phản ứng:

    (1) Cu2O + Cu2S →         (2) Cu(NO3)2 →

    (3) CuO + CO →         (4) CuO + NH3 →

    Số phản ứng tạo ra kim loại Cu là


Đáp án:
  • Câu A. 3 Đáp án đúng

  • Câu B. 2

  • Câu C. 4

  • Câu D. 1

Giải thích:

    (1): 2Cu2O + Cu2S → 6Cu + SO2

    (2): Cu(NO3)2 −→ CuO + 2NO2 + ½ O2

    (3): CuO + CO −→ Cu + CO2

    (4): 3CuO + 2NH3 −→ 3Cu + N2 + 3H2O

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy chỉ ra từ nào (những từ in nghiêng) chỉ vật thể tự nhiên, từ nào chỉ vật thể nhân tạo, từ nào chỉ chất trong các câu sau đây. - Chậu có thể làm bằng nhôm hay chất dẻo. - Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong thân cây (gỗ, tre, nứa,...).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy chỉ ra từ nào (những từ in nghiêng) chỉ vật thể tự nhiên, từ nào chỉ vật thể nhân tạo, từ nào chỉ chất trong các câu sau đây.

- Chậu có thể làm bằng nhôm hay chất dẻo.

- Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong thân cây (gỗ, tre, nứa,...).


Đáp án:

Vật thể tự nhiên : thân cây

Vật thể nhân tạo : Chậu

Chất : Nhôm, chất dẻo, xenlulozo.

Xem đáp án và giải thích
Trình bày nguyên tắc phép đo pemanganat xác định nồng độ của: a. Dung dịch FeSO4 b. Dung dịch H2O2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày nguyên tắc phép đo pemanganat xác định nồng độ của:

a. Dung dịch FeSO4

b. Dung dịch H2O2.


Đáp án:

Nguyên tắc: Dùng dung dịch chuẩn KMnO4 (có màu tím hồng) để chuẩn độ các chất khử FeSO4 và H2O2 trong môi trường axit H2SO4 loãng. Phương pháp này không cần chất chỉ thị vì ion Mn2+ không có màu nên khi dư 1 giọt dung dịch chuẩn KMnO4 thì dung dịch đang từ không màu chuyển sang màu hồng rât rõ giúp ta kết thúc chuẩn độ.

MnO4- + 5Fe2+ + 8H+ → Mn2+ + 5Fe3+ + 4H2O

2MnO4- + 5H2O2 + 6H+ → 2Mn2+ + 5O2 + 8H2O

Xem đáp án và giải thích
chỉ số xà phòng hóa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: KOH trung hòa hết lượng axit tự do và xà phòng của chất béo. Tính chỉ số xà phòng hóa của mẫu chất béo có chỉ số axit bằng 7 chứa tritearoylglixerol còn lẫn một lượng axit stearic.

Đáp án:
  • Câu A. 175

  • Câu B. 168

  • Câu C. 184

  • Câu D. 158

Xem đáp án và giải thích
Axit sunfuric tham gia phản ứng với các chất, tùy thuộc vào điều kiện của phản ứng (nồng độ của axit, nhiệt độ của phản ứng, mức độ hoạt động của chất khử) có những phản ứng hóa học: H2SO4 + HI → I2 + H2S + H2O H2SO4 + HBr → Br2 + SO2 + H2O H2SO4 + Fe → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O H2SO4 + Zn → ZnSO4 + SO2 + H2O H2SO4 + Zn → ZnSO4 + S + H2O H2SO4 + Zn → ZnSO4 + H2S + H2O a) Hãy cho biết số oxi hóa của những nguyên tố nào thay đổi và thay đổi như thế nào? b) Lập phương trình hóa học của những phản ứng trên. c) Cho biết vai trò của những chất tham gia các phản ứng oxi hóa-khử trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Axit sunfuric tham gia phản ứng với các chất, tùy thuộc vào điều kiện của phản ứng (nồng độ của axit, nhiệt độ của phản ứng, mức độ hoạt động của chất khử) có những phản ứng hóa học:

H2SO4 + HI → I2 + H2S + H2O

H2SO4 + HBr → Br2 + SO2 + H2O

H2SO4 + Fe → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

H2SO4 + Zn → ZnSO4 + SO2 + H2O

H2SO4 + Zn → ZnSO4 + S + H2O

H2SO4 + Zn → ZnSO4 + H2S + H2O

a) Hãy cho biết số oxi hóa của những nguyên tố nào thay đổi và thay đổi như thế nào?

b) Lập phương trình hóa học của những phản ứng trên.

c) Cho biết vai trò của những chất tham gia các phản ứng oxi hóa-khử trên.


Đáp án:

a)

H2SO4 + 8HI → 4I2 + H2S + 4H2O

H2SO4 + 2HBr → Br2 + SO2 + 2H2O

6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

2H2SO4 + Zn → ZnSO4 + SO2 + 2H2O

4H2SO4 + 3Zn → 3ZnSO4 + S + 4H2O

5H2SO4 + 4Zn → 4ZnSO4 + H2S + 4H2O

c)

Trong những phản ứng trên: H2SO4 là chất oxi hóa còn HI, HBr, Fe, Zn là các chất khử.

Xem đáp án và giải thích
Có ba mẫu phân bón hóa học không ghi nhãn là: phân kali KCl, phân đạm NH4NO3 và phân superphotphat (phân lân) Ca(H2PO4)2. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằng phương pháp hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có ba mẫu phân bón hóa học không ghi nhãn là: phân kali KCl, phân đạm NH4NO3 và phân superphotphat (phân lân) Ca(H2PO4)2. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằng phương pháp hóa học.


Đáp án:

Phương pháp hóa học nhận biết KCl, NH4NO3 và Ca(H2PO4)2:

Cho dung dịch NaOH vào các ống nghiệm chứa ba mẫu phân bón trên và đun nóng, chất trong ống nghiệm nào có mùi khai là NH4NO3.

NH4NO3 + NaOH → NH3 ↑ + H2O + NaNO3

Cho dung dịch Ca(OH)2 vào hai ống nghiệm còn lại, chất trong ống nghiệm nào cho kết tủa trắng là Ca(H2PO4)2, chất trong ống nghiệm không phản ứng là KCl.

2Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 → Ca3(PO4)2 ↓ + 4H2O.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…