Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa etyl bromua với: dung dịch NaOH đun nóng ; đung dịch NaOH + C2H5OH đun nóng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa etyl bromua với: dung dịch NaOH đun nóng ; đung dịch NaOH + C2H5OH đun nóng.


Đáp án:

CH3-CH2-Br + NaOH -to→ CH3-CH2-OH + NaBr

CH3-CH2-Br + NaOH -C2H5OH, to→ CH2=CH2 + NaBr + H2O

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trong hai dung dịch ở các thí dụ sau đây, dung dịch nào có pH lớn hơn ? 1. Dung dịch 0,1M của một axit một nấc có K=1.10−4 và dung dịch 0,1M của một axit một nấc có K=4.10−5. 2. Dung dịch HCl 0,1M và dung dịch HCl 0,01M. 3. Dung dịch CH3COOH 0,1M và dung dịch HCl 0,1M. 4. Dung dịch HCl 0,01M và dung dịch H2SO4 0,01M. Giải thích vắn tắt cho từng trường hợp.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong hai dung dịch ở các thí dụ sau đây, dung dịch nào có pH lớn hơn ?

1. Dung dịch 0,1M của một axit một nấc có  và dung dịch 0,1M của một axit một nấc có 

2. Dung dịch HCl 0,1M và dung dịch HCl 0,01M.

3. Dung dịch  0,1M và dung dịch HCl 0,1M.

4. Dung dịch HCl 0,01M và dung dịch  0,01M.

Giải thích vắn tắt cho từng trường hợp.





Đáp án:

1. Dung dịch axit có . Giá trị K của axit nhỏ hơn chỉ ra rằng axit yếu hơn, pH lớn hơn.

2. Dung dịch HCl 0,01M. Nồng độ axit nhỏ hơn nên nồng độ  nhỏ hơn, pH lớn hơn

3. Dung dịch 0,1M. Axit yếu phân li không hoàn toàn.

4. Dung dịch HCl 0,01M. Ở nồng độ thấp hai axit này phân li hoàn toàn nhưng là axit 2 nấc, do đó dung dịch 0,1M có nồng độ  cao hơn tức là pH nhỏ hơn.




Xem đáp án và giải thích
Cho biết sơ đồ nguyên tử magie như hình bên
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho biết sơ đồ nguyên tử magie như hình bên

a) Hãy chỉ ra: số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử và số e lớp ngoài.

b) Nêu điểm khác nhau và giống nhau giữa nguyên tử magie và nguyên tử canxi (xem sơ đồ bài tập 5 - Bài 2 Nguyên tử).


Đáp án:

a. – Số proton: 12p;

– Số lớp electron: 3

– Số electron: 12e;

- Số e lớp ngoài cùng: 2e

b. – Khác nhau: về số p, số e và số lớp e

Canxi: 20p, 20e, 4 lớp e

Magie: 12p, 12e, 3 lớp e.

– Giống nhau: về số e lớp ngoài cùng (đều là 2e).

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 5,6g Fe. Sau phản ứng thu được 8g một oxit. Xác định công thức phân tử oxit sắt thu được?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 5,6g Fe. Sau phản ứng thu được 8g một oxit. Xác định công thức phân tử oxit sắt thu được?


Đáp án:

nFe = 0,1 mol

Theo định luật bảo toàn khối lượng: mFe + mO2 = moxit

→ 5,6 + mO2 = 8

mO2 = 2,4g → nO2 = 0,075 mol

Bảo toàn nguyên tố O có: nO = 2. mO2 = 0,15 mol.

Đặt oxit: FexOy

→ x : y = nFe : nO = 0,1 : 0,15 = 2 : 3

Công thức phân tử của oxit là Fe2O3.

Xem đáp án và giải thích
Trình bày tính chất hóa học của mgie clorua
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày tính chất hóa học của magie clorua


Đáp án:

 Mang tính chất hóa học của muối:

Tác dụng với muối

MgCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Mg(NO3)2

Tác dụng với dung dịch bazo:

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl

Xem đáp án và giải thích
Bài toán đốt cháy hỗn hợp các chất hữu cơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm etyl axetat, axit acrylic và andehit axetic rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 45 gam kết tủa và khối lượng bình nước vôi trong tăng 27 gam. Số mol axit acrylic có trong m gam hỗn hợp X là (cho Ca=40; C=12; O=16, H=1)


Đáp án:
  • Câu A. 0,050

  • Câu B. 0,025

  • Câu C. 0,150

  • Câu D. 0,100

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…