Viết phương trình hoá học (dưới dạng phân tử và ion rút gọn) của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch tạo thành từng chất kết tủa sau:Cr(OH)3 ; Al(OH)3; Ni(OH)2
CrCl3 + 3NaOH (đủ) → Cr(OH)3 ↓ + 3 NaCl
Cr3+ + 3OH- → Cr(OH)3 ↓
AlCl3 + 3NaOH (đủ) Al(OH)3 ↓ + 3 NaCl
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓
Hoặc AlCl3 + 3NH3 (dư) + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
Al3+ + 3NH3 (dư) + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4+
Ni(NO3)2 + 2NaOH → Ni(OH)2 ↓ + 2NaNO3
Ni2+ + 2OH- → Ni(OH)2 ↓
HF được sản xuất bằng phản ứng giữa CaF2 và H2S04. Dùng 6 kg CaF2 và H2S04 đặc, dư thu được 2,86 kg HF. Tính hiệu suất của phản ứng.
CaF2 + H2S04 2HF + CaS04
Theo phản ứng cứ 78,0 kg CaF2 sẽ thu được 40,0 kg HF (hiệu suất 100%)
Nếu dùng 6 kg CaF2 thì được : (
Vậy hiệu suất của phản ứng : (% = 92,9%.
Câu A. 6,0.
Câu B. 6,5.
Câu C. 7,0.
Câu D. 7,5.
Một hợp chất oxit của sắt có thành phần về khối lượng nguyên tố sắt so với oxi là 7:3. Vậy hợp chất đó có công thức hoá học là gì?
Gọi công thức hóa học của oxit sắt cần tìm là Fe2On
Giả sử có 1 mol Fe2On.
=> Khối lượng của Fe trong hợp chất là: 56.2 = 112 gam.
Khối lượng của O trong hợp chất là: 16.n gam.
Ta có: mFe : mO = 7 : 3 hay 112/16n = 7/3
=> n = 3
Công thức oxit cần tìm là Fe2O3
Hòa tan 0,9 gam một kim loại M (hóa trị không đổi) vào dung dịch HNO3 dư, thu được 0,28 lít (đktc) khí N2O duy nhất. Kim loại M là gì?
Gọi hóa trị của kim loại là n
M → M+n + ne
2N+5 + 8e (0,1) → 2N+1 (0,0125 mol) (N2O)
Bảo toàn e ⇒ nM = 0,1/n
mM = 0,1/n. M = 0,9 ⇒ M = 9n
M = 27 (n = 3) ⇒ M là Al
Câu A. tác dụng với oxi không khí.
Câu B. tác dụng với khí cacbonic.
Câu C. tác dụng với nitơ không khí và hơi nước.
Câu D. tác dụng với H2S trong không khí, sinh ra muối sunfua có màu đen.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip