Viết phương trình hoá học (dưới dạng phân tử và ion rút gọn) của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch tạo thành từng chất kết tủa sau:Cr(OH)3 ; Al(OH)3; Ni(OH)2
CrCl3 + 3NaOH (đủ) → Cr(OH)3 ↓ + 3 NaCl
Cr3+ + 3OH- → Cr(OH)3 ↓
AlCl3 + 3NaOH (đủ) Al(OH)3 ↓ + 3 NaCl
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓
Hoặc AlCl3 + 3NH3 (dư) + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
Al3+ + 3NH3 (dư) + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4+
Ni(NO3)2 + 2NaOH → Ni(OH)2 ↓ + 2NaNO3
Ni2+ + 2OH- → Ni(OH)2 ↓
Hỗn hợp X gồm axit axetic và ancol etylic. Chia X thành ba phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với natri dư thấy có 3,36 lít khí H2 thoát ra (đktc). Phần hai phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH IM.
Thêm vào phần ba một lượng H2SO4 làm xúc tác rồi thực hiện phản ứng este hoá, hiệu suất đạt 60%.
Tính khối lượng của hỗn hợp X đã dùng và khối lượng este thu được.
Phần một : nancol + naxit = 2nH2 = (= 2.0,15 mol
Phần hai : naxit = nNaOH = 0,2 mol => nancol = 0,1 mol →mX = 3(0,2.60 + 0,1.46) = 49,8 (g)
Phản ứng este hoá : tính hiệu suất theo số mol ancol.
Số mol este tạo thành= (= 0,06 mol
→ m este = m CH3COOC2H5 = 0,06.88 = 5,28 (g).
Câu A. Trắng.
Câu B. Vàng.
Câu C. Da cam.
Câu D. . Xanh tím.
Đốt cháy hoàn toàn 0,025 mol chất hữu cơ X cần 1,12 lít O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm thu được qua bình đựng P2O5 khan vào bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 0,9g, bình 2 tăng 2,2g. Tìm X.
n O2 = 0,5 mol ⇒ m O2 = 16
mbình 2 tăng = mCO2 = 2,2g
mbình 1 tăng = mH2O = 0,9g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mX + mO2 = mCO2 + mH2O ⇒ mX = mCO2 + mH2O – mO2 = 1,5g
MX = 1,5: 0,025 = 60g ⇒ X là: C2H4O2
Câu A. 5
Câu B. 6
Câu C. 7
Câu D. 8
Câu A. CH2=CH2.
Câu B. CH2=CH-CN.
Câu C. CH3-CH=CH2.
Câu D. C6H5OH và HCHO.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.