A, B,C là ba hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử là và có chức hoá học khác nhau. A, B có tính chất lưỡng tính, C tác dụng được với hiđro mới sinh. Xác định công thức cấu tạo phù hợp của A, B, C.
A :
B:CH2=CHCOONH4
C:CH3−CH2−CH2−NO2.
Nhóm IIA trong bảng tuần hoàn có những nguyên tố Ba, Be, Ca, Ma, Sr.
a. Hãy viết các cặp oxi hóa - khử của các nguvên tố này và sắp xếp theo chiều thế điện cực chuẩn tăng dần.
b. Viết cấu hình electron nguyên tử đầy đủ của hai nguyên tố tùy chọn.
c. Vì sao các kim loại kiềm thổ có số oxi hóa là +2 mà không là +1 hoặc +3?
a.
Ba2+/Ba | Sr2+/Sr | Ca2+/Ca | Mg2+Mg | Be2+/Be | |
Eo(V) | -2,9 | -2,89 | -2,87 | -2,37 | -1,85 |
b.
Be(Z= 4) : 1s22s2
Mg(Z = 12) : 2s22s22p63s2
c. Do lớp ngoài cùng của các kim loại kiềm thổ là ns2. Giá trị ion hóa I2 không khác nhiều so với I1 và nhỏ hơn nhiều so với I3 nên các kim loại kiềm thổ chỉ thể hiện số oxi hóa duy nhất là +2, không có số oxi hóa +1; +3
Cho dung dịch A chứa hỗn hợp FeSO4 và Fe2(SO4)3 trong môi trường H2SO4 loãng. Lấy 25,00 ml A rồi chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 0,025 M thì hết 18,15 ml dung dịch đó. Lại lấy 25,00 ml A nữa rồi thêm vào đó lượng dư dung dịch NH3, lọc, rửa kết tủa, nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi, cân được 1,2 gam.
a. Viết các phương trình hóa học.
b. Tính nồng độ mol của các muối sắt.
a. 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O (1)
FeSO4 + 2NH3 + 2H2O → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4 (2)
Fe2(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O → 2Fe(OH)3 + 3(NH4)2SO4 (3)
4Fe(OH)2 + O2 --t0--> 2Fe2O3 + 4H2O (4)
2Fe(OH)3 --t0--> Fe2O3 + 3H2O (5)
b. Theo (1) nKMnO4 = 0,025.0,01815 = 4,5375.10-4 mol
nFeSO4 = 5nKMnO4 = 2,26875. 10-3 mol
CMFeSO4 = 2,26875. 10-3 : 0,025 = 0,09 M
Theo (2), (4):
nFe2O3 = 2,26875. 10-3 : 2 = 1,134.10-3 mol
Tổng nFe2O3 = 1,2 : 160 = 7,5.10-3 mol
nFe2O3 (5) = 7,5.10-3 – 1,134.10-3 = 6,366.10-3 mol = nFe2(SO4)3 (3)
CM(Fe2(SO4)3) = 6,366.10-3 : 0,025 = 0,255 M
Câu A. 3
Câu B. 4
Câu C. 5
Câu D. 6
Biết Cr (crom) có 2 hóa trị thường gặp là II và III, hãy chọn công chức hóa học đúng trong số các công thức cho sau đây:
(1) CrSO4 ; (2) Cr2S04 ; (3) CrO ; (4) CrO2
(5) Cr(SO4)2 ; (6) Cr2(SO4)3. (7) Cr2O ; (8) Cr2O3
b) Tính phân tử khối của những chất biểu diễn bởi công thức hoá học đúng.
a) Những công thức hoá học đúng :
Cr hoá trị II : CrSO4, CrO.
Cr hoá trị III : Cr2(SO4)3, Cr2O3.
b) Phân tử khối của những chất biểu diễn bởi các công thức hoá học này :
CrSO4 = 52 + 32 + 4 X 16 = 148 (đvC),
CrO = 52 + 16 = 68 (đvC).
Cr2(SO4)3 = 2 X 52 + 3(32 + 4 X 16) = 392 (đvC),
Cr2O3 = 2 X 52 + 3 X 16 = 152 (đvC).
Trong y học, dược phẩm Nabica (NaHCO3) là chất được dùng để trung hoà bớt lượng dư axit HCl trong dạ dày. Hãy viết phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng đó. Tính thể tích dung dịch HCl 0,035M (nồng độ axit trong dạ dày) được trung hoà và thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc khi uống 0,336 g NaHCO3.
NaHC03 + HCl C02 + H20 + NaCl
HC + H+ C02 + H20
Theo phản ứng cứ 1 mol NaHC03 tác dụng với 1 mol HCl và tạo ra 1 mol C02. Từ đó :
Thể tích HCl được trung hoà :
(lít).
Thể tích khí C02 tạo ra :
(lít).
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Xoilac Tv