Câu A. 8,64.
Câu B. 6,40.
Câu C. 6,48. Đáp án đúng
Câu D. 5,60.
Hướng dẫn giải: Trong t (s): M(n+) + ne → M; a/M n.a/M ; 2H2O → 4H+ + 4e + O2; n.a/4M; → a + (32n.a)/ 4M = 6,96 ; → a + (8na)/M = 6,96 (1). Trong 2t (s) → ne trao đổi = (2na) / M ; - Tại catot : nH2 = 0,01 → nM = [(2na)/M - 0,02] / n ; - Tại anot: nO2 = 2na/ 4M = na/ 2M ; → mdung dịch giảm = 0,01.2 + [M.(2na/M - 0,02)]/ n + 32na/2M = 11,78 ; → a - (0,01.M)/n + 8na/M = 5,88 (2). Từ (1) và (2): → n/M = 1/108 => n = 1 và M = 108 => M là Ag => a = 6,48 gam. → Đáp án C.
Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít oxi (điều kiện tiêu chuẩn), thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối đối với oxi là 1,25.
a) Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A.
b) Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 6 gam kết tủa trắng.
a)
dA/O2 = MA/32 = 1,25
=> MA = 40 (*)
Phương trình phản ứng:
C + O2 -> CO2 (1)
C + CO2 -> 2CO (2)
Bài toán này có thể xảy ra hai trường hợp sau:
Trường hợp 1: Oxi dư (không có phản ứng 2): Hỗn hợp A gồm CO2 và O2 dư.
Thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp về mặt toán học không ảnh hưởng đến số mol hỗn hợp.
Xét 1 mol hỗn hợp A, trong đó X là số mol của CO2 và (1 - x) là số mol của O2 dư.
Ta có: MA = ((44x + (1 - x)32)/1) = 40 => x = 2/3
=> %VCO2 = 2/3.100% = 66,67% => %VO2 = 33,33%
Trường hợp 2: O2 thiếu (có phản ứng 2), hỗn hợp A có CO2 và CO.
Tương tự trên, xét 1 mol hỗn hợp A, trong đó a là số mol của CO2 và (1 - a) là số mol của CO
MA = (44a + 28(1 - a))/1 = 40 => a = 0,75
Vậy %VCO2 = 0,75. 100% = 75%; %VCO = 100% - 75% = 25%.
b) Tính m, V:
CO2 + Ca(OH)2 ----------> CaCO3 + H2O
0,06 0,06
Trường hợp 1: nCO2 = 0,06 mol ⇒ nO2 dư = 1/2 nCO2 = 0,03 (mol)
Vậy: mC = 0,06.12 = 0,72 gam; VO2 = (0,06 + 0,03).22,4 = 2,016 (lít).
Trường hợp 2: nCO2 = 0,06mol; nCO = nCO2/3 = 0,02(mol)
BT nguyên tố C ⇒ nC = nCO2 +nCO = 0,06 + 0,02 = 0,08 mol ⇒ mC = 0,08.12 = 0,96(g)
BT nguyên tố O ⇒ nO2 = nCO2 + 1/2. nCO = 0,06 + 0,01 = 0,07 mol ⇒ VO2 = 0,07.22,4 = 1,568 (lít).
Câu A. HCl
Câu B. Pb
Câu C. Sn
Câu D. Pb và Sn
So sánh phản ứng thủy phân este trong dung dịch axit và trong dung dịch kiềm
| Phản ứng thủy phân este trong dung dịch axit | Phản ứng thủy phân este trong dung dịch kiềm |
|
- Là phản ứng thuận nghịch - Sản phẩm tạo ra là axit và ancol |
- Là phản ứng một chiều - Sản phẩm tạo ra là muối và ancol |
Ngâm một lá kẽm trong dung dịch chứa 2,24 gam ion kim loại M2+ trong muối sunfat sau phản ứng, khối lượng lá Zn tăng lên 0,94 gam. Tìm M?
Khối lượng lá Zn tăng: 2,24 - 65a = 0,94 → a = 0,02 mol
M = 2,24/0,02 = 112 → M là Cd
Tính số mol phân tử H2SO4 có trong dung dịch chứa 19,6 gam H2SO4?
MH2SO4 = 2.1+32+16.4= 98 g/mol
Số mol H2SO4 là: nH2SO4 =0,2 mol
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.