Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
Câu A. giấy quỳ tím
Câu B. BaCO3. Đáp án đúng
Câu C. Al
Câu D. Zn
Chọn B Ta cho BaCO3 lần lượt vào các dung dịch KOH, HCl, H2SO4 ta thấy hiện tượng sau: Mẫu nào vừa có khí thoát ra vừa có kết tủa xuất hiện thì đó là mẫu H2SO4. BaCO3 + H2SO4 --> BaSO4 (kt) + CO2 + H2O; Mẫu nào chỉ có khí thoát ra thì mẫu đó là HCl: BaCO3 + 2HCl --> CO2 + H2O + BaCl2; Mẫu còn lại không có hiện tượng gì là mẫu KOH.
Câu A. dd Na2CO3 bão hòa, dd H2SO4 đặc
Câu B. dd NaHCO3 bão hòa ,dd H2SO4 đặc
Câu C. dd NaOH đặc
Câu D. dd H2SO4 đặc
A là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được a gam 2 muối, còn nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thì thu được 1,1807a gam 2 muối. X và Y là gì?
Đặt công thức chung của hai kim loại kiềm là R, khối lượng mol trung bình của chúng là M
Chọn số mol của R tham gia phản ứng là 1 mol.
Phương trình phản ứng :
2R (1) + 2HCl → 2RCl (1 mol) + H2 (1)
2R (1) + H2SO4 → R2SO4 (0,5 mol) + H2 (2)
Khối lượng của muối clorua là: (M + 35,5) = a. (3)
Khối lượng muối sunfat là: 0,5.(2M + 96) = 1,1807a. (4)
Từ (3) và (4) ta có M = 33,67.
Nhận xét: MNa < M < MK ⇒ X và Y là Na và K.
Câu A. Dung dịch NH3
Câu B. Dung dịch H2SO4 loãng
Câu C. Dung dịch brom trong NaOH
Câu D. Dung dịch KOH dư.
Điện phân (với cực điện trơ, mồng ngăn xốp) dung dịch gồm 0,2 mol Fe2(SO)4, 0,2 mol CuSO4 và 0,4 mol NaCl. Biết rằng hiệu suất điện phân đạt 100%. Tổng số mol khí sinh ra tại anot trong trường hợp này là gì?
Tại catot sẽ lần lượt xảy ra các quá trình:
(1) Fe3+ +1e →Fe2+ (2) Cu2+ + 2e →Cu
(3) Fe2+ + 2e →Fe (4) 2H2O + 2e →H2 + 2OH-
Tại anot sẽ lần lượt xảy ra các quá trình:
a) 2Cl- → Cl2 + 2e b) 2H2O → 4H+ + O2 + 4e
Trong dung dịch ban đầu có 0,4 mol Fe3+ , 0,2 mol Cu2+ , 0,4 mol Cl- và các ion khác không tham gia phản ứng điện phân
Khi catot tăng 112,8 gam, tức là Cu2+ vừa hết, phản ứng (2) vừa kết thúc. Khi đó dung dịch chỉ có mù trắng xanh của Fe2+ nên phưng án A sai
Khi khối lượng catot tăng lên 6,4 gam, tức là đã có 0,1 mol Cu2+ bị điện phân. Vậy phản ứng (1) đã xảy ra hết, phản ứng (2) xảy ra một phần
Áp dụng công thức : q = ∑ni ziF
Trong đó ni là số mol chất i (phân tử hoặc ion) bị điện phân, zi là số e của chất i trao đổi ở điện cực
Ta có: q = (0,4.1 + 0,1.2).96500= 57900 (C)
Khi có 4,48 lít khí thoát ra ở anot, tức là có 0,2 mol khí thoát ra suy ra phản ứng (a) xảy ra hoàn toàn và vừa đủ. Tại anot có 0,4 mol e trao đổi.
Đông thời tại catot phản ứng (1) xảy ra hoàn toàn và vừa đủ. Chưa có kim loại kết tử trên điện cực.
Khi có khí bắt đầu thoát ra ở catot tức là các phản ứng (1) (2) (3 ) (4) đã xyar ra oàn toàn. Số e trao đổi ở catot là 1,4 mol.
Tại anot, phản ứng (a) đã xảy ra hoàn toàn và có 0,4 mol e đã tiêu thụ trong phản ứng (a), sinh ra 0,2 mol Clo
Số e tiêu thụ cho phản ứng (b) sẽ là 1 mol. Vậy có 0,25 mol khí oxi sinh ra.
Tổng số mol khí sinh ra tại anot trong trường hợp này là 10,08 lít.
Câu A. 19.
Câu B. 20
Câu C. 22
Câu D. 21
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip