Có các gói bột sau : Al, Fe, Ag, Al2O3. Trình bày cách phân biệt các chất trong mỗi gói bằng phương pháp hoá học.
- Dùng dd NaOH: Al phản ứng tạo khí, Al2O3 bị hòa tan không có khí
- Dùng dd HCl: Fe phản ứng tạo khí, Ag không phản ứng.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn X trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Gly-Gly; Ala-Gly; và tripeptit Gly-Val-Gly. Amino axit đầu N, amino axit đầu C của X là
Câu A. Gly, Val.
Câu B. Ala, Gly.
Câu C. Ala, Val.
Câu D. Gly, Gly.
Một đoạn mạch PVC có 1000 mắt xích. Khối lượng của đoạn mạch đó là:
Câu A. 12500 đvC
Câu B. 62500 đvC
Câu C. 25000 đvC
Câu D. 62550 đvC
Đốt cháy hết 3,1 g photpho trong bình chứa oxi tạo ra điphotpho pentaoxit. Tính khối lượng oxit thu được sau phản ứng
nP = 0,1 mol
4P + 5O2 --t0--> 2P2O5
0,1 → 0,05 (mol)
mP2O5= 0,05.142 = 7,1 g
Cho 4,48 lít khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn 1,12 lít khí thoát ra. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm thể tích của khí metan trong hỗn hợp là:
Câu A. 25%
Câu B. 50%
Câu C. 60%
Câu D. 37,5%
Một dung dịch chứa các ion: 0,1 mol Fe2+, 0,2mol Al3+, x mol Cl-, và y mol SO42-. Khi cô cạn dung dịch thu được 46,9 gam chất rắn khan. Gía trị của x, y lần lượt là:
Câu A. 0,20 mol; 0,30 mol.
Câu B. 0,15 mol; 0,30 mol.
Câu C. 0,20 mol; 0,15 mol.
Câu D. 0,15 mol; 0,35 mol.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet