Câu A. 7,09 Đáp án đúng
Câu B. 5,92
Câu C. 6,53
Câu D. 5,36
Alcol cùng dãy có M trung bình < 46 => có CH3OH nNaOH = 0,1 mol; nHCl = 0,02 mol. Quy đổi X thành: CnH(2n+2-2k)O4 : 0,04 mol CmH(2m+2)O: 0,05 mol H2O: -x mol => nCO2 = 0,04n + 0,05m = 0,19 mol. => 4n + 5m = 19 Do n ≥ 2 & 14m + 18 < 46 => m<2 Vậy n =3 và m=1,4 là nghiệm duy nhất Vậy acid là: CH2(COOH)2 Y gồm: CH2(COONa)2: 0,04 mol và NaCl: 0,02 mol mY = 7,09 g.
Câu A. etilen glycol, axit axetic và GlyAlaGly
Câu B. ancol etylic, fructozơ và GlyAlaLysVal
Câu C. glixerol, glucozơ và GlyAla
Câu D. ancol etylic, axit fomic và LysVal
Từ 800 tấn quặng pirit sắt chứa 25% tạp chất trơ có thể sản xuất được a m3 dung dịch H2SO4 93% (D = 1,83 g/cm3), hiệu suất quá trình là 95%. Giá trị của a là bao nhiêu?
mpirit sắt = 600 tấn
FeS2 (120) -H = 95%→ 2H2SO4 (196 tấn)
600 -H = 95%→ 600. (196/120). 95% = 931 tấn
1,83g/cm3 = 1,83 tấn/m3
mdd H2SO4 = 931 : 93% = 1001 tấn ⇒ a = 1001 : 1,83 = 547 m3
Trình bày những phương pháp điều chế oxi:
a) Trong phòng thí nghiệm.
b) Trong công nghiệp.
a) Phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:
2KMnO4 -to→ K2MnO4 + MnO2 + O2↑
2KClO3 -MnO2→ 2KCl + 3O2↑ .
2H2O -MnO2→ 2H2 + O2↑
b) Phương pháp điều chế oxi trong công nghiệp:
- Từ không khí: Không khí sau khi đã loại bỏ CO2 và hơi nước, được hóa lỏng áp suất 200 atm.
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng thu được khí oxi ở -183oC.
Khí oxi được vận chuyển trong những bình thép có thể tích 100 lít (p = 150 atm).
H2O ------điện phân---------> H2 + 0,5O2
Một dd X chứa 5,4 gam chất đồng đẳng của phenol đơn chức. Cho dd X phản ứng với nước brom (dư), thu được 17,25 gam hợp chất chứa 3 nguyên tử brom trong phân tử, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức phân tử chất đồng đẳng của phenol là gì?
X + 3Br2 → Y + 3HBr
Ta có 1 mol X → 1mol Y tăng 237g
5,4g X → 17,25g Y tăng 11,85g ⇒ nX = 11.85 : 237 = 0,05
⇒ MX = 5,4 : 0,05 = 108 ⇒ X là C7H7OH
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, S, FeS2 và CuS (oxi chiếm 16% khối lượng). Cho 10 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,325 mol H2SO4 (đặc, đun nóng), thu được dung dịch Y gồm Fe3+, Cu2+ và SO42- và khí SO2 thoát ra. Nhúng thanh Mg vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh Mg ra làm khô và cân thấy khối lượng tăng 3 gam (giả sử toàn bộ kim loại sinh ra bám vào thanh Mg). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 10 gam X cần V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là
Giải
Ta có : mO = (10.16%) : 16 = 0,1 mol
Quy đổi hỗn hợp X thành Fe (x), Cu (y), S (z) và O (0,1)
mX = 56x + 64y + 32z + 0,1.16 = 10 (1)
BT electron: 3x + 2y + 6z = 0,1.2 + 2nSO2
→ nSO2 = 1,5x + y + 3z - 0,1
Bảo toàn điện tích cho dung dịch Y → nSO42- = 1,5x + y
BTNT S: z + 0,325 = 1,5x + y + (1,5x + y + 3z - 0,1) (2)
nMg = nSO42- = 1,5x + y
→ m = 56x + 64y - 24(1,5x + y) = 3 (3)
Từ (1), (2), (3) → x = 0,1; y = 0,025; z = 0,0375
Bảo toàn electron: 3x + 2y + 4z = 0,1.2 + 4nO2
→ nO2 = 0,075 → V = 1,68 lít
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okviprút tiền shbet