a) Hãy đưa ra một số thí dụ chất có mạng tinh thể nguyên tử, chất có mạng tinh thể phân tử. b) So sánh nhiệt độ nóng chảy của hai loại tinh thể nói trên. Giải thích?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Hãy đưa ra một số thí dụ chất có mạng tinh thể nguyên tử, chất có mạng tinh thể phân tử.

b) So sánh nhiệt độ nóng chảy của hai loại tinh thể nói trên. Giải thích?


Đáp án:

a) Chất có mạng tinh thể nguyên tử: kim cương. Chất có mạng tinh thể phân tử: ở nhiệt độ thấp thì có khí hiếm, O2, N2, ... kết tinh thành tinh thể phân tử.

b) Lực liên kết cộng hóa trị trong tinh thể nguyên tử rất lớn. Vì vậy, tinh thể nguyên tử đều bền vững, khá cứng, khó nóng chảy, khó bay hơi. Trong tinh thể phân tử, các phân tử hút nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử. Vì vậy mà tinh thể phân tử dễ nóng chảy, dễ bay hơi.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Khi cho clo dư qua photpho nóng chảy, sẽ thu được sản phẩm nào
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi cho clo dư qua photpho nóng chảy, sẽ thu được sản phẩm nào?


Đáp án:

Khi cho clo dư qua photpho nóng chảy, sẽ thu được sản phẩm là PCl5

Xem đáp án và giải thích
Trong phản ứng nhiệt phân các muối NH4NO2 và NH4NO3 số oxi hoá của nitơ biến đổi như thế nào? Nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất khử và nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất oxi hoá?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong phản ứng nhiệt phân các muối NH4NO2 và NH4NO3 số oxi hoá của nitơ biến đổi như thế nào? Nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất khử và nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất oxi hoá?


Đáp án:

Phản ứng nhiệt phân:

Trong hai phản ứng trên số oxi hoá của nitơ trong mỗi phản ứng đều thay đổi. Trong mỗi phân tử muối một nguyên tử nitơ có số oxi hoá tăng, một nguyên tử có số oxi hoá giảm, đây là phản ứng oxi hoá khử nội phân tử.Ở cả hai phản ứng nitơ nguyên tử trong ion NH+4 đều là chất khử (chất cho e) nitơ từ số oxi hoá -3 tăng lên 0 ở phản ứng (1) và lên +1 ở phản ứng (2).Nguyên tử nitơ trong ion NO2- và NO3- là chất oxi hoá (chất nhận e). Ở phản ứng (1) số oxi hoá của N từ +3 (trong NO2- ) xuống 0 và ở phản ứng (2) số oxi hoá của nitơ từ +5 (trong NO3-) xuống +1.

Xem đáp án và giải thích
Điều chế cao su buna
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Có thể điều chế cao su Buna (X) từ các nguồn thiên nhiên theo các sơ đồ sau. Hãy chỉ ra sơ đồ sai.

Đáp án:
  • Câu A. Tinh bột → glucozơ → C2H5OH → Buta-1,3-đien→ X.

  • Câu B. Xenlulozơ → glucozơ → C2H4 → C2H5OH → Buta-1,3-đien → X.

  • Câu C. CH4 → C2H2 →C4H4 → Buta-1,3-đien → X.

  • Câu D. CaCO3 → CaO → CaC2 → C2H2 →C4H4 → Buta-1,3-đien → X.

Xem đáp án và giải thích
Cho 4 gam hỗn hợp A gồm sắt và 3 oxit sắt trong dung dịch axit HCl dư thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 cho đến dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y chứa 9,75 gam muối tan. Nếu cho 4 gam A tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 4 gam hỗn hợp A gồm sắt và 3 oxit sắt trong dung dịch axit HCl dư thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 cho đến dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y chứa 9,75 gam muối tan. Nếu cho 4 gam A tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là


Đáp án:

Giải

Ta có: 4 gam gồm Fe: a mol và O: b mol

X + Cl2 ---->  FeCl3 (n = 9,75 : 162,5 = 0,06 mol)

BTNT ta có: nFe = nFeCl3 = 0,06 mol; nO = (4 – 56.0,06):16 = 0,04 mol

BT e ta có: 3nFe = 2nO + 3nNO

=>0,06.3 = 0,04.2 + 3V/22,4

=>V= 0,747 lít

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm sắt và 1 oxit sắt trong b gam dung dịch H2SO4 9,8% (lượng vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 82,8 gam hỗn hợp 2 muối khan. Mặt khác, nếu hòa tan hết a gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được duy nhất 90 gam muối Fe (III). Giá trị của b là:
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm sắt và 1 oxit sắt trong b gam dung dịch H2SO4 9,8% (lượng vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 82,8 gam hỗn hợp 2 muối khan. Mặt khác, nếu hòa tan hết a gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được duy nhất 90 gam muối Fe (III). Giá trị của b là:


Đáp án:

Giải

Ta có nFe2(SO4)3 = 90 : 400 = 0,225 mol

82,8g gồm FeSO4: x mol và Fe2(SO4)3: y mol

=>152x + 400y = 82,8 (1)

BTNT Fe => x + 2y = 2.0,225 = 0,45 (2)

Từ 1, 2 => x = y = 0,15

BTNT S => nH2SO4 = 0,15 + 3.0,15 = 0,6

b= 0,6.98/9,8%  = (0,6.98) : 0,098 = 600g

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

SONCLUB
Loading…