Để khử hoàn toàn 8,00 gam bột Fe2O3 bằng bột Al (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí) thì khối lượng bột nhôm cần dùng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để khử hoàn toàn 8,00 gam bột Fe2O3 bằng bột Al (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí) thì khối lượng bột nhôm cần dùng là


Đáp án:

Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe

0,05 →0,1

=> m Al = 2,7 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Viết công thức cấu tạo và gọi tên các este mạch hở có công thức phân tử C3H6O2,C4H6O2được tạo ra từ ancol và axit thích hợp.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết công thức cấu tạo và gọi tên các este mạch hở có công thức phân tử được tạo ra từ ancol và axit thích hợp.



Đáp án:

Este C3H6O2 phải là este no, đơn chức ứng với các công thức cấu tạo:

HCOOC2H5 (etyl fomat); CH3COOCH3 (metyl axetat)

Este C4H6O2 phải là este không no, đơn chức. Các este tạo ra từ ancol và axit gồm các đồng phân có công thúc cấu tạo

CH2=CHCOOCH3 (metyl acrylat) ; HCOOCH2CH=CH2 (anlyl fomat)



Xem đáp án và giải thích
Hãy tìm khối lượng của những đơn chất và hợp chất sau: CO2, H2O, N2, O2, H2, NaCl để cùng có số phân tử bằng nhau là 0,6.1023
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy tìm khối lượng của những đơn chất và hợp chất sau: CO2, H2O, N2, O2, H2, NaCl để cùng có số phân tử bằng nhau là 0,6.1023


Đáp án:

   Cứ 1 mol chất là lượng chất có chứa 6.1023 phân tử (nguyên tử).

   Vậy cứ 0,6.1023 phân tử các chất là số phân tử có trong 0,1 mol chất.

   Khối lượng các chất là:

mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,1.44 = 4,4(g)

   mH2O = nH2O.MH2O = 0,1.18 = 1,8(g)

   mO2 = nO2.MO2 = 0,1.32 = 3,2(g)

   mH2 = nH2.MH2 = 0,1.2 = 0,2(g)

   mNaCl = nNaCl.MNaCl = 0,1.58,5 = 5,85(g)

Xem đáp án và giải thích
Cho các dung dịch không màu của các chất sau: NaCl, K2CO3, Na2SO4, HCl, Ba(NO3)2. Hãy phân biệt các dung dịch đã cho bằng phương pháp hóa học mà không dùng thêm hóa chất nào khác làm thuốc thử. Viết các phương trình hóa học, nếu có.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các dung dịch không màu của các chất sau: NaCl, K2CO3, Na2SO4, HCl, Ba(NO3)2. Hãy phân biệt các dung dịch đã cho bằng phương pháp hóa học mà không dùng thêm hóa chất nào khác làm thuốc thử. Viết các phương trình hóa học, nếu có.


Đáp án:

Lấy mỗi dung dịch một ít rồi chia ra 5 ống nghiệm có đánh số. Cho lần lượt từng dung dịch vào các dung dịch còn lại, hiện tượng thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

  NaCl K2CO3 Na2SO4 HCl Ba(NO3)2 Kết luận
NaCl
K2CO3 Khí Kết tủa Khí, kết tủa
Na2SO4 Kết tủa Kết tủa
HCl Khí Khí
Ba(NO3)2 Kết tủa Kết tủa 2 kết tủa
 

Nhận xét:

Ở dung dịch nào không có hiện tượng gì thì đó là dung dịch NaCl. Ở dung dịch nào có một trường hợp thoát khí và một trường hợp kết tủa là dung dịch K2CO3.

K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2 (1)

K2CO3 + Ba(NO3)2 → 2KNO3 + BaCO3 (2)

Ở dung dịch nào có một trường hợp kết tủa là dung dịch Na2SO4:

Na2SO4 + Ba(NO3)2 → 2NaNO3 + BaSO4 (3)

Ở dung dịch nào có một trường hợp thoát khí là dung dịch HCl: Phương trình (1)

Ở dung dịch nào có hai trường hợp kết tủa là dung dịch Ba(NO3)2: Phương trình (2) và (3).

Xem đáp án và giải thích
Phương trình ion rút gọn
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phản ứng sau: (a) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (b) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S (c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl (d) KHSO4 + KHS → K2SO4 + H2S (e) BaS + H2SO4 (loãng) → BaSO4 + H2S Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S2- + 2H+ → H2S là

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 3

  • Câu C. 2

  • Câu D. 1

Xem đáp án và giải thích
Số phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:

Đáp án:
  • Câu A. (1), (2), (3)

  • Câu B. (1), (3), (5)

  • Câu C. (1), (4), (5)

  • Câu D. (1), (3), (4)

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…