Hãy ghép cấu hình electron ở trạng thái cơ bản với nguyên tử thích hợp.
| Cấu hình electron | Nguyên tử | ||
| A. ls2 2s22p5 | B. ls2 2s2 2p4 | C. ls2 2s2 2p6 3s2 3p4 | D. ls2 2s2 2p6 3s2 3p5 |
| a. Cl | b. S | c. O | d. F |
Ta có:
Cl(Z= 17): 1s22s22p63s23p5;
S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4;
O (Z = 8): 1s2 2s2 2p4;
F (Z = 9): 1s2 2s2 2p5;
Vậy: A-d; B - c; C-b; D-a.
Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau và viết các phương trình hóa học:

Biết rằng A là hợp chất của nitơ.
- Sơ đồ:

Phương trình phản ứng:
(1) Khí NH3 + H2O ⇆ NH4OH
(2) NH3 + HCl → NH4Cl
(3) NH4Cl + NaOH → NH3↑ + NaCl + H2O
(4) NH3 + HNO3 → NH4NO3
(5) NH4NO3 → N2O + 2H2O
Nhóm nguyên tố là gì?
Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.
Câu A. Các hợp kim nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao và áp suất lớn được dùng chế tạo tên lửa.
Câu B. Dung dịch natri cacbonat dùng để tẩy sạch vết dầu mỡ bám trên chi tiết máy.
Câu C. Dung dịch natri cacbonat được dùng để làm mềm tính cứng của nước cứng tạm thời.
Câu D. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm tồn tại dưới dạng đơn chất.
Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Tính nồng độ của dung dịch KOH trên.
nKCl = 35,25/74,5 = 0,5 mol; nCl2 = 13,44/22,4 = 0,6 mol
2KOH (1mol) + Cl2 (0,6) → KCl (0,5) + KClO + H2O
CM KOH = 1/2,5 = 0,4 M
Cho V ( lít) dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào 200ml dung dịch Al(NO3)3 0,75M thu được 7,8g kết tủa. Tìm V?
n↓ = nAl(OH)3 = 7,8/78 = 0,1 mol
nAl3+ = 0,75.0,2 = 0,15 ≠ n↓
⇒ TH2: Al3+ dư ; nOH- = 3n↓ = 0,3⇒ nBa(OH)2 = 0,15⇒ V = 0,3
⇒ TH2: OH- dư hòa tan một phần kết tủa
nOH- = 4nAl3+ - n↓ = 0,5 ⇒ nBa(OH)2 = 0,25 ⇒ V = 0,5
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.