Bài toán hỗn hợp Fe2O3 và Cu tác dụng với dung dịch HCl
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 7,68 gam hỗn hợp Fe2O3 và Cu tác dụng với HCl dư, sau phản ứng còn lại 3,2 gam Cu. Khối lượng của Fe2O3 ban đầu là:


Đáp án:
  • Câu A. 2,3 gam

  • Câu B. 3,2 gam Đáp án đúng

  • Câu C. 4,48 gam

  • Câu D. 4,42 gam

Giải thích:

- Phương trình phản ứng : Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O ; mol: x → 2x mol ; Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2, x <--2x mol ; - Ta có: mFe2O3 + mCu pư = 7,68 - 3,2 => 160x + 64x = 4,48 => x = 0,02 mol ; => mFe2O3 = 3,2 g

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 25,24 gam hỗn hợp gồm Al, Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 850 ml dung dịch HNO3 nồng độ 2 mol/lít, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp X gồm NO và N2O (ở đktc). Tỉ khối của X so với hidro bằng 16,4. Giá trị của m là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 25,24 gam hỗn hợp gồm Al, Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 850 ml dung dịch HNO3 nồng độ 2 mol/lít, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp X gồm NO và N2O (ở đktc). Tỉ khối của X so với hidro bằng 16,4. Giá trị của m là:


Đáp án:

Giải

Ta có: nX = 5,6 : 22,4 = 0,25 mol

nHNO3 = 0,85 . 2 = 1,7 mol

Ta có : nNO + nN2O = 0,25 (1)

30nNO + 44nN2O = 16,4.2.0,25 = 8,2 (2)

Từ (1), (2) => nNO = 0,2 mol và nN2O = 0,05 mol

Ta thấy đề có kim loại Al chắc chắn tạo ra NH4NO3

Kiểm tra có tạo ra NH4NO3 không?

Giả sử sản phẩm khử chỉ có 2 khí NO và N2O => nHNO3 pư = 4nNO + 10nN2O = 4.0,2 + 10.0,05 = 1,3 < 1,7 => tạo ra muối NH4NO3

Ta có: nHNO3 pư = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4NO3

=>nNH4NO3 = (1,7 – 4.0,2 – 10.0,05) : 10 = 0,04 mol

Ta có: nNO3- = ne cho = ne nhận = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3 = 3.0,2 + 8.0,05 + 8.0,04 = 1,32 mol

=>m muối = m kim loại + mNO3- + mNH4NO3 = 25,24 + 62.1,32 + 80.0,04 = 110,28g

Xem đáp án và giải thích
Cho 7,2 gam hỗn hợp X gồm S và Fe vào một bình kím không có oxi. Nung bình cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Tìm tỉ khối của Y so với H2
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 7,2 gam hỗn hợp X gồm S và Fe vào một bình kím không có oxi. Nung bình cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Tìm tỉ khối của Y so với H2


Đáp án:

A + H2SO4 → Hỗn hợp khí ⇒ Fe dư; khí Y gồm: H2 ( x mol) và H2S (y mol)

⇒ x + y = 0,1 mol (1)

Bảo toàn S: nH2S = nFeS = nS = y mol

nFe dư = nH2 = x

Bảo toàn Fe: nFe = nFeS + nFe dư = x + y

mX = 56(x + y ) + 32y = 7,2g (2)

Từ (1)(2) ⇒ x = 0,05 mol; y = 0,05 mol

MY = mY : nY = (0,05.2 + 0,05.34) : 0,1 = 18 ⇒ dY/H2 = 9

Xem đáp án và giải thích
Thế nào là phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách? Cho thí dụ minh hoạ
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thế nào là phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách? Cho thí dụ minh hoạ


Đáp án:

 

 

 

 

 

Phản ứng thế

Phản ứng thế là phản ứng trong đó một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thế bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác.

  • Ví dụ: CH4 + Cl--as-->CH3Cl + HCl

Phản ứng cộng

Phản ứng cộng là phản ứng trong đó phân tử hợp chất hữu cơ kết hợp với phân tử khác tạo thành phân tử hợp chất mới.

  • Ví dụ: C2H4  +  Br2  →  C2H4Br2

Phản ứng tách

Phản ứng tách là phản ứng trong đó một hay nhiều nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử hợp chất hữu cơ.

  • Ví dụ: CH3 – CH2 – OH --H2SO4, 1700C--> CH2 = CH2  + H2O

 

 

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Hợp chất X là một este no, mạch hở, hai chức (phân tử không chứa thêm nhóm chức nào khác). Đốt cháy hoàn toàn X cần thể tích khí oxi bằng thể tích CO2 sinh ra ở cùng điều kiện. Lấy 13,2 gam X phản ứng hết với 200 ml dung dịch KOH 1,25M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp hai ancol và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn khan có khối lượng xấp xỉ bằng bao nhiêu?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hợp chất X là một este no, mạch hở, hai chức (phân tử không chứa thêm nhóm chức nào khác). Đốt cháy hoàn toàn X cần thể tích khí oxi bằng thể tích CO2 sinh ra ở cùng điều kiện. Lấy 13,2 gam X phản ứng hết với 200 ml dung dịch KOH 1,25M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp hai ancol và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn khan có khối lượng xấp xỉ bằng bao nhiêu?


Đáp án:

Hợp chất X là một este no, mạch hở, hai chức có công thức tổng quát CnH2n-2O4

CnH2n-2O4 + (1,5n-2,5)O2 -to→ nCO2 + (n-1)H2O

Có 1,5n - 2,5 = n → n = 5 → X có công thức C5H8O4

Để thuỷ phân X thu được hỗn hợp ancol → X phải có cấu tạo CH3OOC-COOC2H5

Có 2nX < nKOH = 0,25 mol → chứng tỏ chất rắn khan có KOOC-COOK: 0,1 mol và KOH dư: 0,05 mol

→ m = mKOOC-COOK + mKOH = 0,1.166 + 0,05.56 = 19,4 gam

Xem đáp án và giải thích
ột nguyên tử có 3 phân lớp electron. Trong đó số electron p nhiều hơn số electron s là 5. Số electron lớp ngòai cùng của nguyên tử này là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

ột nguyên tử có 3 phân lớp electron. Trong đó số electron p nhiều hơn số electron s là 5. Số electron lớp ngòai cùng của nguyên tử này là bao nhiêu?


Đáp án:

Nguyên tử có 3 phân lớp electron nên suy ra có 6 electron s.

Vậy nguyên tử này có 11 electron p.

Cấu hình electron của nguyên tử này là: 1s22s22p63s23p5

Nguyên tử có 7 electron lớp ngoài cùng.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…