Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là bao nhiêu?


Đáp án:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

56 gam Fe phản ứng tạo 64 gam Cu ⇒ khối lượng tăng : 64 – 56 = 8 (gam).

x gam Fe khối lượng tăng : 4,2857 – 4 = 0,2857(gam).

⇒8x = 56 . 0,2857

⇒x = 1,9999.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Có những chất, trong phản ứng hóa học này chúng là chất khử, nhưng trong phản ứng khác chúng là chất oxi hóa. Hãy viết phương trình hóa học minh họa nhận định trên cho những trường hợp sau: a) Axit; b) Oxit bazơ; c) Oxit axit; d) Muối; e) Đơn chất
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có những chất, trong phản ứng hóa học này chúng là chất khử, nhưng trong phản ứng khác chúng là chất oxi hóa. Hãy viết phương trình hóa học minh họa nhận định trên cho những trường hợp sau:

a) Axit;

b) Oxit bazơ;

c) Oxit axit;

d) Muối;

e) Đơn chất


Đáp án:

a) Axit: H2SO3

H2SO3 + 2H2S -> 3S + 3H2O: H2SO3 là chất oxi hóa.

5H2SO3 + 2KMnO4 -> 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4 + 3H2O: H2SO3 là chất khử.

b) Oxit bazơ: FeO

FeO  + H2  ---t0---> Fe + H2O 

FeO: chất oxi hóa

2FeO  + 4H2SO4 đặc  --t0--> Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

FeO: chất khử

c) Oxit axit: SO2

SO2 + 2H2S -> 3S + 2H2O: SO2 là chất oxi hóa.

SO2 + Cl2 + 2H2O -> 2HCl + H2SO4: SO2 là chất khử.

d) Muối: FeCl2.

FeCl2 + 2Cl2 -> 2FeCl3: FeCl2 là chất khử.

FeCl2 + Mg -> MgCl2 + Fe : FeCl2 là chất oxi hóa.

e) Đơn chất: S

S + 2H2SO4   --t0--> 3SO2 + 2H2O; S: chất khử

S + Fe  -t0-> FeS; S; chất oxi hóa

Xem đáp án và giải thích
Ta có thể dự đoán sự thay đổi về khối lượng riêng, về thể tích diễn ra như thế nào khi giữ lưu huỳnh đơn tà (Sβ) vài ngày ở nhiệt độ phòng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ta có thể dự đoán sự thay đổi về khối lượng riêng, về thể tích diễn ra như thế nào khi giữ lưu huỳnh đơn tà (Sβ) vài ngày ở nhiệt độ phòng?


Đáp án:

- Ở nhiệt độ phòng, có sự chuyển hóa từ Sβ -> Sα vì vậy khi giữ Sβ vài ngày ở nhiệt độ phòng thì:

     + Khối lượng riêng của lưu huỳnh tăng dần.

     + Thể tích của lưu huỳnh giảm.

Xem đáp án và giải thích
phản ứng oxi hóa – khử
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?

Đáp án:
  • Câu A. NH4NO2 → N2 + 2H2O

  • Câu B. CaCO3 → CaO + CO2

  • Câu C. 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl

  • Câu D. 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O

Xem đáp án và giải thích
a) Axit sunfuric đặc được dùng làm khô những khí ẩm, hãy dẫn ra một thí dụ. Có những khí ẩm không được làm khô bằng axit sunfuric đặc, hãy dẫn ra một thí dụ. Vì sao?   b) Axit sunfric đặc có thể biến nhiều hợp chất hữu cơ thành than được gọi là sự hóa than. Dẫn ra những thí dụ về sự hóa than của glocozơ, saccarozơ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Axit sunfuric đặc được dùng làm khô những khí ẩm, hãy dẫn ra một thí dụ. Có những khí ẩm không được làm khô bằng axit sunfuric đặc, hãy dẫn ra một thí dụ. Vì sao?

b) Axit sunfric đặc có thể biến nhiều hợp chất hữu cơ thành than được gọi là sự hóa than. Dẫn ra những thí dụ về sự hóa than của glocozơ, saccarozơ.

c) Sự làm khô và sự hóa than khác nhau như thế nào?


Đáp án:

a) Axit sunfuric đặc được dùng làm khô những khí ẩm. Thí dụ làm khô khí CO2, không làm khô được khí H2S, H2, ...(do có tính khử).

H2SO4đ + H2 → SO2 + 2H2O

H2SO4đ + 3H2S → 4S + 4H2O

b) Axit sunfuric đặc có thể biến nhiều hợp chất hữu cơ thành than:

C6H12O6 → 6C + 6H2O

C12H22O11 → 12C + 11H2O

c) Sự làm khô: chất được làm khô không thay đổi.

Sự hóa than: chất tiếp xúc với H2SO4 đặc biến thành chất khác trong đó có cacbon.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ), thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với CO2 là 2. Công thức phân tử của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ), thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với CO2 là 2. Công thức phân tử của X là công thức nào?


Đáp án:

Đặt CTPT của X là CxHyOz

MX = 44.2 = 88;

nX = 0,1 mol

Bảo toàn nguyên tố C: 0,1.x = 0,4 → x = 4

Bảo toàn nguyên tố H: 0,1y = 2.0,4 → y = 8

12.4 + 8.1 + 16z = 88 → z = 2 → CTPT: C4H8O2

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…