Hỗn hợp kim loại kiểm thổ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho hỗn hợp gồm Ba (2a mol) và Al2O3 (3a mol) vào nước dư, thu được 0,08 mol khí H2 và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị của m là:

Đáp án:
  • Câu A. 8,16 gam

  • Câu B. 4,08 gam Đáp án đúng

  • Câu C. 6,24 gam

  • Câu D. 3,12 gam

Giải thích:

-Phản ứng: Ba + Al2O3 + H2O --> Ba(AlO2)2 + H2; 2a 3a mol 0,08 mol; Al2O3 dư a mol. + BT: e => nBa = nH2 => a = 0,04 mol; => m = 0,04.M(Al2O3) = 102a = 4,08 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Sục khí CO2 vào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch vẩn đục, trong dung dịch có NaHCO3 được tạo thành. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và giải thích. Nhận xét về tính axit của phenol.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Sục khí CO2 vào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch vẩn đục, trong dung dịch có NaHCO3 được tạo thành. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và giải thích. Nhận xét về tính axit của phenol.


Đáp án:

C6H5ONa + CO2 + H2O      --t0--> C6H5OH ↓ + NaHCO3

- Dung dịch bị vẩn đục là do phản ứng tạo ra phenol.

- Nhận xét về tính axit của phenol: Phenol có tính axit yếu hơn nấc thứ nhất của axit cacbonic H2CO3, nên bị axit cacbonic đẩy ra khỏi dung dịch muối.

Xem đáp án và giải thích
Em hãy tìm thể tích (ở đktc) của : a) 1 mol phân tử CO2 ; 2 mol phân tử H2 ; 1,5 mol phân tử O2. b) 0,25 mol phân tử O2 và 1,25 mol phân tử N2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Em hãy tìm thể tích (ở đktc) của :

a) 1 mol phân tử CO2 ; 2 mol phân tử H2 ; 1,5 mol phân tử O2.

b) 0,25 mol phân tử O2 và 1,25 mol phân tử N2.


Đáp án:

a) VCO2 = 1.22,4 = 22,4l.

VH2 = 2.22,4 = 44,8l.

VO2 = 1,5 .22,4 = 33,6l.

b) Vhh = 22,4.(0,25 + 1,25) = 33,6l.

Xem đáp án và giải thích
Cho Zn tác dụng hoàn toàn với H2SO4 loãng, sau phản ứng tạo ra mấy sản phẩm?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho Zn tác dụng hoàn toàn với H2SO4 loãng, sau phản ứng tạo ra mấy sản phẩm?


Đáp án:

Phương trình hóa học: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

⇒ phản ứng tạo ra 2 sản phẩm: ZnSO4 và H2

Xem đáp án và giải thích
Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư. a) Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc b) Dẫn khí CO2 thu được ở trên vào lọ đựng 50 gam dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối cacbonat thu được.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư.

a) Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc

b) Dẫn khí CO2 thu được ở trên vào lọ đựng 50 gam dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối cacbonat thu được.


Đáp án:

a) Tính thể tích khí CO2

Phương trình hoá học :

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

Số mol CO2, thu được :

nCO2 = nCaCO3 = 10/100 = 0,1 mol

Thể tích khí CO2 đo ở đktc :

VCO2 = 22,4 X 0,1 = 2,24 (lít),

b) Tính khối lượng muối

Khối lượng NaOH có trong dung dịch :

mNaOH = 40x50/100 = 20(gam) ứng với số mol là

nNaOH = 20/40 = 0,5 mol

Số mol NaOH lớn gấp 5 lần số mol CO2, vậy muối thu được sẽ là Na2CO3

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

Theo phương trình hoá học, ta có :

nNa2CO3 = nCO2 = 0,1 mol

Khối lượng muối cacbonat thu được : mNa2CO3 = 106 x 0,1 = 10,6g

Xem đáp án và giải thích
Chất àm mất màu brom
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các dãy chất sau: stiren, metyl fomat, anilin, fructozơ, anđehit axetic, axit fomic, phenol. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước Br2?

Đáp án:
  • Câu A. 6

  • Câu B. 5

  • Câu C. 4

  • Câu D. 3

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbetokvip
Loading…