Câu hỏi hoá học

Các câu hỏi phổ biến về phương trình và chất hóa học

Tin tức thú vị

Các câu hỏi bài tập hoá học mới nhất

Dựa vào bảng tính tan của một số hợp chất kim loại kiềm thổ (xem phần tư liệu), hãv xét xem phản ứng nào sau đây xảy ra: Mg(OH)2 + Ca2+ → Ca(OH)2 + Mg2+. Ca(OH)2 + Mg2+ → Mg(OH)2 + Ca2+
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dựa vào bảng tính tan của một số hợp chất kim loại kiềm thổ (xem phần tư liệu), hãv xét xem phản ứng nào sau đây xảy ra:

Mg(OH)2 + Ca2+ → Ca(OH)2 + Mg2+.

Ca(OH)2 + Mg2+ → Mg(OH)2 + Ca2+


Đáp án:

Phản ứng xảy ra là :

Ca(OH)2 + Mg2+ → Mg(OH)2 + Ca2+

Độ tan của Ca(OH)2 là 16.10-4 mol/100 g H2O còn Mg(OH)2 là 0,2.10-4 mol/100g H2O

⇒ Phản ứng diễn ra do tạo chất Mg(OH)2 là chất ít tan trong nước hơn nhiều so với Ca(OH)2

Xem đáp án và giải thích
Trong tự nhiên các nguyên tố magie và canxi có trong quặng đôlômit: CaCO3.MgCO3. Từ quặng này hãy trình bày phương pháp điều chế : a. Hai chất riêng biệt là CaCO3và MgCO3. b. Hai kim loại riêng biệt là Ca và Mg. Viết các phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong tự nhiên các nguyên tố magie và canxi có trong quặng đôlômit: CaCO3.MgCO3. Từ quặng này hãy trình bày phương pháp điều chế :

a. Hai chất riêng biệt là CaCO3và MgCO3.

b. Hai kim loại riêng biệt là Ca và Mg.

Viết các phương trình hóa học.


Đáp án:

a)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + 2H2O

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + 2H2O

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + 2NaCl

- Lọc tách phần không tan thì dung dịch còn chứa các ion Ca2+, Cl-, Na+, OH- thêm Na2CO3 vào dung dịch ta thu CaCO3 kết tủa.

Ca2+ + CO32- → CaCO3

Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O

MgCl2 + Na2CO3 → MgCO3 + 2NaCl

b)

Làm tương tự như phần a để tách riêng 2 muối. Sau đó điện phân nóng chảy các dung dịch muối

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + 2H2O

CaCl2 --đpnc--> Ca  + Cl2

MgCl2    --đpnc--> Mg + Cl2

Xem đáp án và giải thích
Có 3 chất rắn đựng trong 3 lọ riêng biệt: NaCl, CaCl2 và MgCl2. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết mỗi chất (có đủ dụng cụ và những hóa chất cần thiết).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 3 chất rắn đựng trong 3 lọ riêng biệt: NaCl, CaCl2 và MgCl2. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết mỗi chất (có đủ dụng cụ và những hóa chất cần thiết).


Đáp án:

Lấy mỗi lọ một ít chất rắn đem hòa tan vào nước

Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào các mẫu thử

    + Ống nghiệm xuất hiện kết tủa là MgCl2

    2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + 2NaCl

- Nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 vào 2 ống nghiệm còn lại.

    + Ống nghiệm xuất hiện kết tủa là CaCl2

    CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl

    + Còn lại là NaCl

Xem đáp án và giải thích
Có 4 chất rắn đựng trong 4 lọ riêng biệt: Na2CO3, CaCO3, Na2SO4, CaSO4.2H2O. Bằng cách nào để nhận biết 4 chất, nếu ta chỉ dùng nước và dung dịch axit HCl.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 4 chất rắn đựng trong 4 lọ riêng biệt: Na2CO3, CaCO3, Na2SO4, CaSO4.2H2O. Bằng cách nào để nhận biết 4 chất, nếu ta chỉ dùng nước và dung dịch axit HCl.


Đáp án:

- Hòa tan 4 chất vào nước ta thu được hai nhóm:

    + Nhóm tan nhiều trong nước có Na2CO3 và Na2SO4.

    + Nhóm ít tan trong nước có CaCO3 và CaSO4.2H2O.

- Nhỏ dung dịch HCl vào từng chất thuộc hai nhóm trên

    + Nhóm 1: Ống nghiệm có khí thoát ra là Na2CO3

    Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

    + Nhóm 2: Ống nghiệm có khí thoát ra là CaCO3

    CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Xem đáp án và giải thích
Cho các chất: A. NaCl B. Ca(OH)2 C. Na2CO3 D. HCl E. BaCl2 F. Na2SO4 Những chất nào có thể a. làm mềm nước có tính cứng tạm thời. b. làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu. Viết các phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các chất:

A. NaCl

B. Ca(OH)2

C. Na2CO3

D. HCl

E. BaCl2

F. Na2SO4

Những chất nào có thể

a. làm mềm nước có tính cứng tạm thời.

b. làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.

Viết các phương trình hóa học.


Đáp án:

a, Đáp án B hoặc C

Để làm mềm nước cứng tạm thời có thể dùng Ca(OH)2 hoặc Na2CO3 do chúng làm kết tủa Ca2+ và Mg2+ dưới dạng muối cacbonat theo các phương trình :

Ca(OH)2 OH- + HCO3- → CO32- +H2O

CO32- + Mg2+ → MgCO3 ↓

CO32- + Ca2+ → CaCO3 ↓

Na2CO3: CO32- + Mg2+ → MgCO3 ↓

CO32- + Ca2+ → CaCO3 ↓

b. Đáp án C(phản ứng xem phần a)

Xem đáp án và giải thích
Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng, trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất nào sau đây?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng, trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất nào sau đây?


Đáp án:
  • Câu A. Ca(HCO3)2, MgCl2.

  • Câu B. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.

  • Câu C. Mg(HCO3)2, CaCl2.

  • Câu D. MgCl2, Ca2SO4.

Xem đáp án và giải thích
Nước tự nhiên có chứa ion nào dưới đây được gọi là nước có tính cứng tạm thời?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Nước tự nhiên có chứa ion nào dưới đây được gọi là nước có tính cứng tạm thời?


Đáp án:
  • Câu A. Ca2+, Mg2+, Cl-

  • Câu B. Ca2+, Mg2+, SO42-.

  • Câu C. Cl-, SO42-, HCO3- ,Ca2+.

  • Câu D. HCO3-,Ca2+, Mg2+

Xem đáp án và giải thích
Theo thuyết Brón-stet, ion nào sau đây (trong dung dịch) có tính lưỡng tính?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Theo thuyết Brón-stet, ion nào sau đây (trong dung dịch) có tính lưỡng tính?


Đáp án:
  • Câu A. CO32-

  • Câu B. OH-

  • Câu C. Ca2+

  • Câu D. HCO3-

Xem đáp án và giải thích
Chất nào sau đây không bị phân hủy khi nung nóng?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chất nào sau đây không bị phân hủy khi nung nóng?


Đáp án:
  • Câu A. Mg(NO3)2

  • Câu B. CaCO3

  • Câu C. CaSO4

  • Câu D. Mg(OH)2

Xem đáp án và giải thích
Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng với nước, thu được 6,11 lít khí H2 (25oC và 1 atm). Hãy xác định tên của kim loại kiềm thổ đã dùng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng với nước, thu được 6,11 lít khí H2 (25oC và 1 atm). Hãy xác định tên của kim loại kiềm thổ đã dùng.


Đáp án:

nH2 = [PV]/[RT] = 0,25 mol

Gọi kim loại kiềm thổ là R.

R + 2H2O → R(OH)2 + H2

MR = 10/0,25 = 40 ⇒ R là canxi (Ca)

Xem đáp án và giải thích

Câu hỏi về chất hóa học

Chất (CH3COO)2Ca tên là gì ? Chất (NH2)2CO tên là gì ? Chất (NH4)2CO3 tên là gì ? Chất (NH4)2Cr2O7 tên là gì ? Chất (NH4)2SO4 tên là gì ? Chất (NH4)3PO4 tên là gì ? Chất Ag tên là gì ? Chất Ag2O tên là gì ? Chất AgBr tên là gì ? Chất AgCl tên là gì ?

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Chất AgNO3 tên là gì ? Chất AgOH tên là gì ? Chất Al tên là gì ? Chất Al(OH)3 tên là gì ? Chất Al2(CO3)3 tên là gì ? Chất Al2(SO4)3 tên là gì ? Chất Al2O3 tên là gì ? Chất Al2S3 tên là gì ? Chất AlCl3 tên là gì ? Chất AlN tên là gì ? Chất Au tên là gì ? Chất Ba(NO3)2 tên là gì ? Chất BaCl2 tên là gì ? Chất BaO tên là gì ? Chất Br2 tên là gì ? Chất C tên là gì ? Chất C2H2 tên là gì ? Chất C2H4 tên là gì ? Chất C2H4Br2 tên là gì ? Chất C2H5OH tên là gì ? Chất C2H6 tên là gì ? Chất C4H6 tên là gì ? Chất CH3CH=CHCH3 tên là gì ? Chất C6H12O6 tên là gì ? Chất C6H5Cl tên là gì ? Chất C6H5NH2 tên là gì ? Chất C6H5NH3Cl tên là gì ? Chất C6H5OH tên là gì ? Chất C6H5ONa tên là gì ? Chất C6H6 tên là gì ? Chất Ca tên là gì ? Chất Ca(H2PO4)2 tên là gì ? Chất Ca(HCO3)2 tên là gì ? Chất Ca(NO3)2 tên là gì ? Chất Ca(OH)2 tên là gì ? Chất Ca3(PO4)2 tên là gì ? Chất Ca3N2 tên là gì ? Chất Ca3P2 tên là gì ? Chất CaC2 tên là gì ? Chất CaCO3 tên là gì ?

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokviprút tiền shbet
Loading…