Cho các chất:
A. NaCl
B. Ca(OH)2
C. Na2CO3
D. HCl
E. BaCl2
F. Na2SO4
Những chất nào có thể
a. làm mềm nước có tính cứng tạm thời.
b. làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.
Viết các phương trình hóa học.
a, Đáp án B hoặc C
Để làm mềm nước cứng tạm thời có thể dùng Ca(OH)2 hoặc Na2CO3 do chúng làm kết tủa Ca2+ và Mg2+ dưới dạng muối cacbonat theo các phương trình :
Ca(OH)2 OH- + HCO3- → CO32- +H2O
CO32- + Mg2+ → MgCO3 ↓
CO32- + Ca2+ → CaCO3 ↓
Na2CO3: CO32- + Mg2+ → MgCO3 ↓
CO32- + Ca2+ → CaCO3 ↓
b. Đáp án C(phản ứng xem phần a)
Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí
Câu A. NH3, SO2, CO, Cl2.
Câu B. N2, Cl2, O2, CO2, H2.
Câu C. N2, NO2, CO2, CH4, H2
Câu D. NH3, O2, N2, CH4, H2
Cho các dung dịch không màu của các chất sau: NaCl, K2CO3. Na2SO4, HCl, Ba(NO3)2. Hãy phân biệt các dung dịch đã cho bằng phương pháp hóa học mà không dùng thêm hóa chất nòa khác làm thuốc thử. Viết phương trình hóa học nếu có.
Lấy mỗi dung dịch một ít rồi chia ra 5 ống nghiệm có đánh số. Cho lầ lượt từng dung dịch vào các dung dịch còn lại, hiện tượng thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
| NaCl | K2CO3 | Na2SO4 | HCl | Ba(NO3)2 | Kết luận | |
| NaCl | ||||||
| K2CO3 | ↑ | ↓ | ↑,↓ | |||
| Na2SO4 | ↓ | ↓ | ||||
| HCl | ↑ | ↑ | ||||
| Ba(NO3)2 | ↓ | ↓ | 2↓ |
Nhận xét:
Ở dung dịch nào không có hiện tượng gì thì đó là dung dịch NaCl
- Dung dịch nào có 1 trường hợp thoát khí và 1 trường hợp kết tủa là K2CO3:
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2↑ (1)
K2CO3 + Ba(NO3)2 → KNO3 + BaCO3↓ (2)
- Dung dịch có 1 tường hợp kết tủa là dung dịch Na2SO4
Na2SO4 + Ba(NO3)2 → 2NaNO3 + BaSO4↓ (3)
- Dung dịch nào có 1 trường hợp thoát khí là dung dịch HCl (phương trình (1)).
- Dung dịch nào có 2 trường hợp kết tủa là dung dịch Ba(NO3)2 (phương trình (2) và (3)).
Đun nóng ống nghiệm có chứa một ít đường. Đường trắng chuyển dần thành màu đen, đồng thời có những giọt nước ngưng trên thành ống nghiệm. Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra là gì?
Dấu hiệu:
- Đường trắng chuyển thành màu đen.
- Có giọt nước ngưng trên thành ống nghiệm.
Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O (đktc). Tìm y?
X + NaHCO3 → CO2
H+ + HCO3- → CO2 + H2O
nCO2 = nH+ = 0,7 mol
Ta có: nO(axit) = 2 nH+ = 1,4 mol
Bảo toàn nguyên tố oxi: nO (axit) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ 1,4 + 0,4.2 = 0,8.2 + y ⇒ y = 0,6 mol
Viết các phương trình hóa học điều chế:
- phenol từ benzen (1)
- stiren từ etylbenzen (2)
Các chất vô cơ cần thiết coi như có đủ.
- (1) Điều chế phenol phenol từ benzen:
C6H6 + Br2 ---Fe, to→ C6H5Br + HBr
C6H5Br + 2NaOHđặc ---to cao, P cao→ C6H5ONa + NaBr + H2O
C6H5ONa + CO2 + H2O ---to→ C6H5OH + NaHCO3
- (2) Điều chế stiren từ etybenzen:

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip