Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng.
Chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất lỏng và chất rắn vì dễ tạo ra được hỗn hợp với không khí, khi đó diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí lớn hơn nhiều so với chất lỏng và chất rắn.
Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi:
a) Vừa đủ.
b) Thiếu.
c) Dư.
Hãy chọn trường hợp đúng và giải thích.
Câu a đúng, câu b sai vì nhiên liệu không cháy hết. Câu c sai vì khi đó phải cung cấp năng lượng để làm nóng không khí dư.
Để dập tắt xăng, dầu cháy người ta làm như sau:
a) Phun nước vào ngọn lửa.
b) Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa.
c) Phủ cát vào ngọn lửa.
Cách làm nào ở trên là đúng. Giải thích.
Cách làm đúng là b và c vì ngăn không cho xăng, dầu tiếp xúc với không khí.
Cách làm a là sai vì khi đó dầu loang nhanh trên mặt nước, gây cháy diện rộng hơn.
Điền vào những từ thích hợp vào các chỗ trống trong các câu sau:
a) Người ta chưng cất dầu mỏ để thu được ...
b) Để thu thêm được xăng, người ta tiến hành ... dầu nặng
c) Thành phần chủ yếu của khí tự nhiên là ...
d) Khí dầu mỏ có ... gần như khí tự nhiên
a) Người ta chưng cất dầu mỏ để thu được xăng, dầu hỏa và các sản phẩm khác.
b) Để thu thêm được xăng, người ta tiến hành crăckinh dầu nặng.
c) Thành phần chủ yếu của khí tự nhiên là khí metan.
d) Khí dầu mỏ có thành phần gần như khí tự nhiên.
Hãy cho biết chất nào trong các chất sau đây có thể làm mất màu dung dịch brom. Giải thích và viết phương trình hóa học (nếu có).
a) C6H6.
b) CH2 = CH – CH = CH2.
c) CH3 – C≡ CH.
d) CH3 – CH3.
Chỉ có chất b) và c) làm mất màu dung dịch brom. Vì trong phân tử có liên kết đôi và liên kết ba tương tự như C2H4 và C2H2.
b) CH2 = CH – CH = CH2 + Br2 → CH2Br – CHBr – CH = CH2
c) CH3 – C ≡ CH + 2Br2 → CH3 – CBr2 – CHBr2
Hoặc CH3 – C ≡ CH + Br2 → CH3 – CBr = CHBr
Cho benzen tác dụng với brom tạo ra brombenzen:
a) Viết phương trình hóa học (có ghi rõ điều kiện phản ứng).
b) Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 15,7g brombenzen. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
a) Phương trình phản ứng:
C6H6 + Br2 --Fe--> C6H5Br + HBr.
b) nC6H5Br = 15,7 / 157 = 0,1 mol.
Theo pt: nC6H6 = nC6H5Br = 0,1 mol.
Do H = 80% nên:
mC6H6 = 0,1. 78 : 80% = 9,75(g)
Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6g
a) Hãy viết phương trình hóa học.
b) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
a) Phương trình hóa học:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (1)
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 (2)
b)
nhh = 0,025 mol
nBr2 = 0,035 mol
Gọi nC2H4 = x mol, nC2H2 = y.
nhh khí = x + y = 0,025.
Theo pt: nBr2(1) = nC2H4 = x mol, nBr2 (2) = 2. nC2H2= 2.y mol
⇒ nBr2 = x + 2y = 0,035.
b) Phần trăm thể tích mỗi khí:
Giải hệ phương trình ta có x = 0,015, y = 0,01.
%VC2H4 = (0,015.100%)/0,025 = 60%
=> VC2H2 = 40%
Đốt cháy 28ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2ml khí oxi.
a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.
(Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
Do các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol.
Gọi thể tích metan (CH4) là x (ml); thể tích axetilen (C2H2) là y (ml)
Theo bài ra: Vhh khí = 28 (ml)
→ x + y = 28 (1)
Phương trình phản ứng
CH4 + 2O2 --t0--> CO2 + 2H2O
x 2x x
2C2H2 + 5O2 --t0--> 4CO2 + 2H2O
y 2,5y 2y
Theo bài ra thể tích khí oxi là 67,2 ml
→ 2x + 2,5y = 67,2 ml (2)
Từ (1) và (2) giải hệ phương trình được: x = 5,6 (ml) và y = 22,4 (ml).
a/ Phần trăm thể tích từng khí là:
%VCH4 = (5,6.100)/28 = 20%
=> %VC2H2 = 80%
b/ Theo phương trình phản ứng ở trên có:
Thể tích khí CO2 = x + 2y = 5,6 + 2.22,4 = 50,4 (ml).
Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu 50ml dung dịch brom. Nếu dùng 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu bao nhiêu ml dung dịch brom trên?
C2H4 + Br2 → C2H4Br2. (1)
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4. (2)
Từ phương trình (1) và (2) ta nhận thấy:
Tỉ lệ nC2H4 : nBr2 = 1:1
nC2H2 : nBr2 = 1:2
⇒ Số mol brom phản ứng tối đa với C2H2 gấp 2 lần C2H4 nên thể tích dung dịch brom cần dùng khi phản ứng với C2H2 cũng gấp 2 lần khi phản ứng với C2H4
VBr2 cần dung khi phản ứng với 0,1 l axeilen là: 50ml × 2 = 100ml.
Cần bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1M để tác dụng vừa đủ với:
a) 0,224 lít etilen ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) 0,224 lít axetilen ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) nC2H4 = 0,01 mol
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
1 mol 1 mol 1 mol
0,01 mol ?
Theo pt: nBr2 = nC2H4 = 0,01 mol → VBr2 = 0,01/0,1 = 0,1 lít = 100 ml
b) nC2H2 = 0,01 mol
С2H2 + 2Вr2 → C2H2Br4
1mol 2 mol 1 mol
0,01 mol ?
nBr2 = 2. nС2H2 = 0,02 (mol) →VBr2 = 0,02/0,1 = 0,2 lít = 200 ml
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Xoilac Tv