Câu hỏi hoá học

Các câu hỏi phổ biến về phương trình và chất hóa học

Tin tức thú vị

Các câu hỏi bài tập hoá học mới nhất

sản xuất vôi được tiến hành qua hai công đoạn chính. Đá vôi ( thành phần chính là chất canxi cacbonat) được đập thành cục nhỏ tương đối đều nhau. Sau đó đá vôi được xếp vào lò nung nóng thì thu được vôi sống ( chất canxi oxit), và khí cacbon đioxit thoát ra. Hãy cho biết ở công đoạn nào xảy ra hiện tượng vật lí, công đoạn nào xảy ra hiện tượng hóa học. Giải thích.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Sản xuất vôi được tiến hành qua hai công đoạn chính. Đá vôi ( thành phần chính là chất canxi cacbonat) được đập thành cục nhỏ tương đối đều nhau. Sau đó đá vôi được xếp vào lò nung nóng thì thu được vôi sống ( chất canxi oxit), và khí cacbon đioxit thoát ra.

   Hãy cho biết ở công đoạn nào xảy ra hiện tượng vật lí, công đoạn nào xảy ra hiện tượng hóa học. Giải thích.


Đáp án:

   Giai đoạn: Đá vôi đập thành cục nhỏ. Hiện tượng vật lí vì đá vôi biến đổi hình dạng.

   Giai đoạn 2: Đá vôi nung nóng thu được vôi sống và khí cacbon đioxit là hiện tượng hóa học vì đá vôi đã biến đổi thành chất khác.

Xem đáp án và giải thích
Trong số những quá trình kể dưới đây, hãy cho biết đâu là hiện tượng hóa học, đâu là hiện tượng vật lí. Giải thích: a) Dây sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh. b) Hòa tan axit axetic vào nước được dung dịch axit axetic loãng, dùng làm giấm ăn. c) Vành xe đạp bằng sắt bị phủ một lớp gỉ là chất màu nâu đỏ. d) Để rượu nhạt (rượu có tỉ lệ nhỏ chất rượu etylic tan trong nước) lâu ngày ngoài không khí, rượu nhạt lên men và chuyển thành giấm chua.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong số những quá trình kể dưới đây, hãy cho biết đâu là hiện tượng hóa học, đâu là hiện tượng vật lí. Giải thích:

   a) Dây sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh.

   b) Hòa tan axit axetic vào nước được dung dịch axit axetic loãng, dùng làm giấm ăn.

   c) Vành xe đạp bằng sắt bị phủ một lớp gỉ là chất màu nâu đỏ.

   d) Để rượu nhạt (rượu có tỉ lệ nhỏ chất rượu etylic tan trong nước) lâu ngày ngoài không khí, rượu nhạt lên men và chuyển thành giấm chua.


Đáp án:

  a) Hiện tượng vật lí vì dây sắt bị thay đổi hình dạng.

   b) Hiện tượng vật lí vì axit axetic không biến đổi thành chất khác.

   c) Hiện tượng hóa học vì sắt đã biến thành nâu đỏ nâu.

   d) Hiện tượng hóa học vì rượu đã chuyển thành giấm ăn.

 

Xem đáp án và giải thích
Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ thích hợp, chọn trong khung: Chất, phân tử, hóa học, vật lí, trạng thái. "Với các ... có thể xảy ra những biến đổi thuộc hai hiện tượng. Khi ... biến đổi mà vẫn giữ nguyên là ... ban đầu, sự biến đổi thuộc loại hiện tượng ... Còn khi ... biến đổi thành ….. khác, sự biến đổi thuộc loại hiện tượng ..."
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ thích hợp, chọn trong khung:

Chất, phân tử, hóa học, vật lí, trạng thái.

    "Với các ... có thể xảy ra những biến đổi thuộc hai hiện tượng. Khi ... biến đổi mà vẫn giữ nguyên là ... ban đầu, sự biến đổi thuộc loại hiện tượng ... Còn khi ... biến đổi thành ….. khác, sự biến đổi thuộc loại hiện tượng ..."


Đáp án:

  Chất; chất;chất; vật lí;chất; chất; hóa học.

Xem đáp án và giải thích
Hợp chất A tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử (XOx) hóa trị III. Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng a. a) Xác định chỉ số y và nguyên tử khối của nguyên tố X. b) Viết tên, kí hiệu hóa học của X và công thức hóa học của A.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Hợp chất A tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử (XOx) hóa trị III.

   Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng a.

   a) Xác định chỉ số y và nguyên tử khối của nguyên tố X.

   b) Viết tên, kí hiệu hóa học của X và công thức hóa học của A.


Đáp án:

a) Gọi công thức của A là H3XOy (vì nhóm XOy hóa trị III nên theo quy tắc hóa trị ta xác định được phân tử có 3 nguyên tử H)

Phân tử khối của H2SO4: 2 + 32 + 16.4 = 98 (đvC)

Vì A nặng bằng phân tử H2SO4 nên PTK của A là 98 đvC

Theo đề bài, ta có khối lượng của nguyên tố oxi trong hợp chất là:

16y = (65,31.98)/100

=> y = 4

→ có 4 nguyên tử oxi trong hợp chất A.

Vậy nguyên tử khối của X là: 98 – (3 + 64) = 31 (đvC)

b) Tên nguyên tố là photpho, kí hiệu hóa học là P.

Công thức hóa học của A là H3PO4.

Xem đáp án và giải thích
Một số hợp chất của nguyên tố T hóa trị III vơi nguyên tố oxi, trong đó T chiếm 53% về khối lượng. a) Xác định nguyên tử khối và tên nguyên tố T. b) Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một số hợp chất của nguyên tố T hóa trị III với nguyên tố oxi, trong đó T chiếm 53% về khối lượng.

   a) Xác định nguyên tử khối và tên nguyên tố T.

   b) Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.


Đáp án:

 a) Gọi công thức của hợp chất là T2O3 và a là nguyên tử khối của T.

   Theo đề bài, ta có tỉ lệ phần trăm khối lượng của T:

2a/(3.16) = 53%/(100%-53%) = 53/47

=> a = 27 đvC

 Nguyên tố T là nhôm.

   b) Công thức hóa học của hợp chất là Al2O3.

   Phân tử khối: 27.2 + 16.3 = 102 đvC.

Xem đáp án và giải thích
Cho biết tổng số các hạt proton, nơtron, electron tạo nên một nguyên tử một nguyên tố bằng 49, trong đó số hạt không mang điện là 17. a) Tính số p và số e có trong nguyên tử. b) Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của nguyên tố. c) Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử. d) Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng có gì giống và khác so với nguyên tử O?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho biết tổng số các hạt proton, nơtron, electron tạo nên một nguyên tử một nguyên tố bằng 49, trong đó số hạt không mang điện là 17.

   a) Tính số p và số e có trong nguyên tử.

   b) Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của nguyên tố.

   c) Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử.

   d) Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng có gì giống và khác so với nguyên tử O?


Đáp án:

Trong 1 nguyên tử có số p = số e và nơtron là hạt không mang điện.

Theo đề bài, ta có: n = 17

số p = số e = (49-17)/2 = 16

Vậy số p và số e bằng 16.

b) Nguyên tố này là lưu huỳnh, kí hiệu S, nguyên tử khối là 32 đvC.

c) Sơ đồ đơn giản của nguyên tử S:

d) Nguyên tử lưu huỳnh có 3 lớp electron và 6 eletron lớp ngoài cùng

    + Khác: với nguyên tử O chỉ có 2 lớp electron.

    + Giống: với nguyên tử O là có cùng 6e ở lớp ngoài cùng.

Xem đáp án và giải thích
Công thức hóa học của một số hợp chất của nhôm viết như sau: AlCl4; AlNO3; Al2O3 ; AlS; Al3 (SO4)2; Al(OH) 2; Al2 (PO4) 3. Biết rằng trong các số này chỉ một công thức đúng và S có hóa trị II hãy sửa lại những công thức sai.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Công thức hóa học của một số hợp chất của nhôm viết như sau: AlCl4; AlNO3; Al2O3 ; AlS; Al3(SO4)2; Al(OH) 2; Al2(PO43.

   Biết rằng trong các số này chỉ một công thức đúng và S có hóa trị II hãy sửa lại những công thức sai.


Đáp án:

  - Công thức hóa học đúng là Al2O3.

   - Các công thức còn lại là sai. Sửa lại cho đúng:

   AlCl3; Al(NO3)3; Al2S3; Al2(SO4)3; Al(OH)3; AlPO4.

Xem đáp án và giải thích
Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm (SO4) và hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H như sau: X2(SO4)3; H3Y Hãy chọn công thức hóa học nào là đúng cho hợp chất của X và Y trong số các công thức cho sau đây: XY2 Y2X XY X2Y2 X3Y2 (a) (b) (c) (d) (e)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm (SO4) và hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H như sau:

   X2(SO4)3; H3Y

   Hãy chọn công thức hóa học nào là đúng cho hợp chất của X và Y trong số các công thức cho sau đây:

XY2 Y2X XY X2Y2 X3Y2
(a) (b) (c) (d) (e)

Đáp án:

Trong CT: X2(SO4)nhóm (SO4) có hóa trị II, gọi hóa trị của X là x

Theo quy tắc hóa trị: x.2 = II.3 ⇒ x = III ⇒ X có hóa trị III.

Và trong H3Y biết H có hóa trị I, gọi hóa trị của Y là y

Theo quy tắc hóa trị: I.3 = y.1 ⇒ y = III ⇒ Y có hóa trị III.

CT hợp chất của X và Y là: XaYb

Theo quy tắc hóa trị : III.a = III.y ⇒ x/y = III/III = 1/1

Vậy CT hợp chất X là XY.

⇒ Chọn C

Xem đáp án và giải thích
Phân tích một mẫu hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là sắt và oxi. Kết quả cho thấy cứ 7 phần khối lượng sắt có tương ứng với 3 phần khối lượng oxi. a)Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất. b) Xác định hóa trị của sắt trong hợp chất.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phân tích một mẫu hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là sắt và oxi. Kết quả cho thấy cứ 7 phần khối lượng sắt có tương ứng với 3 phần khối lượng oxi.

   a) Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.

   b) Xác định hóa trị của sắt trong hợp chất.


Đáp án:

 a) Công thức chung của hợp chất FexOy.

   Theo đề bài ta có: mFe/mO = 7/3 <=> 56x/16y = 7/3 <=> x/y = 2/3 => x = 2; y = 3

Vậy CTHH của hợp chất là Fe2O3.

   Phân tử khối là: 56.2 + 16.3 = 160 (đvC)

   b) Hợp chất Fe2O3. Gọi hóa trị của Fe là x

   Theo quy tắc hóa trị ta có: x. 2 = 3.II ⇒ x = III

Xem đáp án và giải thích
Biết Cr (crom) có 2 hóa trị thường gặp là II và III, hãy chọn công chức hóa học đúng trong số các công thức cho sau đây: (1) CrSO4 ; (2) Cr2S04 ; (3) CrO ; (4) CrO2 (5) Cr(SO4)2 ; (6) Cr2(SO4)3. (7) Cr2O ; (8) Cr2O3 b) Tính phân tử khối của những chất biểu diễn bởi công thức hoá học đúng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Biết Cr (crom) có 2 hóa trị thường gặp là II và III, hãy chọn công chức hóa học đúng trong số các công thức cho sau đây:

   (1) CrSO4 ;     (2) Cr2S04 ;     (3) CrO ;     (4) CrO2

   (5) Cr(SO4)2 ;     (6) Cr2(SO4)3.     (7) Cr2O ;     (8) Cr2O3

   b) Tính phân tử khối của những chất biểu diễn bởi công thức hoá học đúng.


Đáp án:

a) Những công thức hoá học đúng :

   Cr hoá trị II : CrSO4, CrO.

   Cr hoá trị III : Cr2(SO4)3, Cr2O3.

   b) Phân tử khối của những chất biểu diễn bởi các công thức hoá học này :

   CrSO4 = 52 + 32 + 4 X 16 = 148 (đvC),

   CrO = 52 + 16 = 68 (đvC).

   Cr2(SO4)3 = 2 X 52 + 3(32 + 4 X 16) = 392 (đvC),

   Cr2O3 = 2 X 52 + 3 X 16 = 152 (đvC).

Xem đáp án và giải thích

Câu hỏi về chất hóa học

Chất (CH3COO)2Ca tên là gì ? Chất (NH2)2CO tên là gì ? Chất (NH4)2CO3 tên là gì ? Chất (NH4)2Cr2O7 tên là gì ? Chất (NH4)2SO4 tên là gì ? Chất (NH4)3PO4 tên là gì ? Chất Ag tên là gì ? Chất Ag2O tên là gì ? Chất AgBr tên là gì ? Chất AgCl tên là gì ?

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Chất AgNO3 tên là gì ? Chất AgOH tên là gì ? Chất Al tên là gì ? Chất Al(OH)3 tên là gì ? Chất Al2(CO3)3 tên là gì ? Chất Al2(SO4)3 tên là gì ? Chất Al2O3 tên là gì ? Chất Al2S3 tên là gì ? Chất AlCl3 tên là gì ? Chất AlN tên là gì ? Chất Au tên là gì ? Chất Ba(NO3)2 tên là gì ? Chất BaCl2 tên là gì ? Chất BaO tên là gì ? Chất Br2 tên là gì ? Chất C tên là gì ? Chất C2H2 tên là gì ? Chất C2H4 tên là gì ? Chất C2H4Br2 tên là gì ? Chất C2H5OH tên là gì ? Chất C2H6 tên là gì ? Chất C4H6 tên là gì ? Chất CH3CH=CHCH3 tên là gì ? Chất C6H12O6 tên là gì ? Chất C6H5Cl tên là gì ? Chất C6H5NH2 tên là gì ? Chất C6H5NH3Cl tên là gì ? Chất C6H5OH tên là gì ? Chất C6H5ONa tên là gì ? Chất C6H6 tên là gì ? Chất Ca tên là gì ? Chất Ca(H2PO4)2 tên là gì ? Chất Ca(HCO3)2 tên là gì ? Chất Ca(NO3)2 tên là gì ? Chất Ca(OH)2 tên là gì ? Chất Ca3(PO4)2 tên là gì ? Chất Ca3N2 tên là gì ? Chất Ca3P2 tên là gì ? Chất CaC2 tên là gì ? Chất CaCO3 tên là gì ?

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Xoilac Tv
Loading…