Biết Cr (crom) có 2 hóa trị thường gặp là II và III, hãy chọn công chức hóa học đúng trong số các công thức cho sau đây: (1) CrSO4 ; (2) Cr2S04 ; (3) CrO ; (4) CrO2 (5) Cr(SO4)2 ; (6) Cr2(SO4)3. (7) Cr2O ; (8) Cr2O3 b) Tính phân tử khối của những chất biểu diễn bởi công thức hoá học đúng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Biết Cr (crom) có 2 hóa trị thường gặp là II và III, hãy chọn công chức hóa học đúng trong số các công thức cho sau đây:

   (1) CrSO4 ;     (2) Cr2S04 ;     (3) CrO ;     (4) CrO2

   (5) Cr(SO4)2 ;     (6) Cr2(SO4)3.     (7) Cr2O ;     (8) Cr2O3

   b) Tính phân tử khối của những chất biểu diễn bởi công thức hoá học đúng.


Đáp án:

a) Những công thức hoá học đúng :

   Cr hoá trị II : CrSO4, CrO.

   Cr hoá trị III : Cr2(SO4)3, Cr2O3.

   b) Phân tử khối của những chất biểu diễn bởi các công thức hoá học này :

   CrSO4 = 52 + 32 + 4 X 16 = 148 (đvC),

   CrO = 52 + 16 = 68 (đvC).

   Cr2(SO4)3 = 2 X 52 + 3(32 + 4 X 16) = 392 (đvC),

   Cr2O3 = 2 X 52 + 3 X 16 = 152 (đvC).

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 3,82 gam hợp kim Ba, Al vào nước dư chỉ thu được dung dịch chưa duy nhất một muối. Khối lượng Ba là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho 3,82 gam hợp kim Ba, Al vào nước dư chỉ thu được dung dịch chưa duy nhất một muối. Khối lượng Ba là bao nhiêu?


Đáp án:

Công thức muối Ba(AlO2)2 ⇒ nAl = 2nBa ⇒ mBa = 2,740 gam

Xem đáp án và giải thích
Công thức phân tử của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Đốt cháy hoàn toàn 1,53 gam este X thu được 3,3 gam CO2 và 1,35 gam H2O. Công thức phân tử của X là.

Đáp án:
  • Câu A. C4H6O2

  • Câu B. C5H10O2

  • Câu C. C4H8O2

  • Câu D. C5H8O2

Xem đáp án và giải thích
Đun sôi a gam một triglixerit X với dung dịch kali hiđroxit (dư) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,92 g glixerol và m gam hỗn hợp Y gồm muối của axit oleic (C17H33COOH) và 3,18 g muối của axit linoleic (C17H31COOH). a)  Tìm công thức cấu tạo có thể có của triglixerit trên. b)   Tính a.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đun sôi a gam một triglixerit X với dung dịch kali hiđroxit (dư) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,92 g glixerol và m gam hỗn hợp Y gồm muối của axit oleic (C17H33COOH) và 3,18 g muối của axit linoleic (C17H31COOH).

a)  Tìm công thức cấu tạo có thể có của triglixerit trên.

b)   Tính a.

 


Đáp án:

a) n C3H5(OH)3 = 0,01mol

X là triglixerit của glixerol với axit oleic và axit linoleic nên có công thức dạng (C17H31COO)xC3H5(OOCC17H33)y, với x + y = 3.

Phản ứng của X với KOH :

(C17H31COO)xC3H5(OOCC17H33)y + 3KOH → xC17H31COOK + yC17H33COOK + C3H5(OH)3

Từ pt: nC17H31COOK = x.n C3H5(OH)3 = 0,01x mol =  = 0,01 mol

→ x = 1 →y = 2

X có công thức cấu tạo : C17H31COOC3H5(OOCC17H33)2.

b) Ta có : nC17H33COOK = 0,02 mol ⟹  mC17H33COOK = 0,02.320 = 6,4 (g)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có :

a = (0,92 + 6,4 + 3,18)- 0,03.56 = 8,82 (g)

 

 

Xem đáp án và giải thích
Viết các phương trình hóa học cho những chuyển đổi sau :
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết các phương trình hóa học cho những chuyển đổi sau :


Đáp án:

1) Cr + 2HCl → 2CrCl2 + H2

2) CrCl2 + 2NaOH → Cr(OH)2 + 2NaCl

3) 4Cr(OH)2 + 2H2O + O2 → 4Cr(OH)3.

4) Cr(OH)3 + NaOH → Na[Cr(OH)4 ]

5) 2CrCl2 + Cl2 → 2CrCl3

6) Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O

Xem đáp án và giải thích
Nêu đặc điểm cấu tạo và sự phân bố mật độ electron ở nhóm cacboxyl. Giải thích: a) Vì sao lực axit cacboxylic lớn hơn của phenol và ancol? b) Vì sao nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của axit cao hơn so với của anđehit, xeton và ancol có cùng số nguyên tử C?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nêu đặc điểm cấu tạo và sự phân bố mật độ electron ở nhóm cacboxyl.

Giải thích:

a) Vì sao lực axit cacboxylic lớn hơn của phenol và ancol?

b) Vì sao nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của axit cao hơn so với của anđehit, xeton và ancol có cùng số nguyên tử C?


Đáp án:

a) Khả năng phân li cho proton H+ tùy thuộc vào sự phân cực của liê kết –O-H (xem SGK)

Các nhóm hút electron làm giảm mật độ electron trên nguyên tử O ⇒ làm tăng độ phân cực của liên kết – O- H ⇒ H linh động hơn ⇒ tính axit tăng.

Các nhóm đẩy electron làm tăng mật độ electron trên nguyên tử O ⇒ làm giảm độ phân cực của liên kết – O –H ⇒ H kém linh động hơn ⇒ tính xaait giảm

Dựa trên đặc điểm cấu tạo và sự phân bố mật độ electron, ta thấy liên kết – O –H trong phân tử axit phân cực nhất rồi đến phenol và cuối cùng là ancol etylic.

b) Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của axit cacboxylic cao hơn so với anđêhit, xeton và ancol có cùng số cacbon vì axit tạo được liên kết hidro liên phân tử bền vững hơn.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…