Trong số những quá trình kể dưới đây, hãy cho biết đâu là hiện tượng hóa học, đâu là hiện tượng vật lí. Giải thích: a) Dây sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh. b) Hòa tan axit axetic vào nước được dung dịch axit axetic loãng, dùng làm giấm ăn. c) Vành xe đạp bằng sắt bị phủ một lớp gỉ là chất màu nâu đỏ. d) Để rượu nhạt (rượu có tỉ lệ nhỏ chất rượu etylic tan trong nước) lâu ngày ngoài không khí, rượu nhạt lên men và chuyển thành giấm chua.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong số những quá trình kể dưới đây, hãy cho biết đâu là hiện tượng hóa học, đâu là hiện tượng vật lí. Giải thích:

   a) Dây sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh.

   b) Hòa tan axit axetic vào nước được dung dịch axit axetic loãng, dùng làm giấm ăn.

   c) Vành xe đạp bằng sắt bị phủ một lớp gỉ là chất màu nâu đỏ.

   d) Để rượu nhạt (rượu có tỉ lệ nhỏ chất rượu etylic tan trong nước) lâu ngày ngoài không khí, rượu nhạt lên men và chuyển thành giấm chua.


Đáp án:

  a) Hiện tượng vật lí vì dây sắt bị thay đổi hình dạng.

   b) Hiện tượng vật lí vì axit axetic không biến đổi thành chất khác.

   c) Hiện tượng hóa học vì sắt đã biến thành nâu đỏ nâu.

   d) Hiện tượng hóa học vì rượu đã chuyển thành giấm ăn.

 

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Những dụng cụ bằng bạc hoặc đồng sẽ chuyển thành màu đen trong không khí hay trong nước có chứa hiđro sunfua, là do chúng bị phủ bằng một lớp muối sunfua kim loại có màu đen theo các phản ứng sau: Ag + H2S + O2 → Ag2S + H2O Cu + H2S + O2 → CuS + H2O a) Hãy xác định số oxi hóa của những nguyên tố tham gia phản ứng oxi hóa-khử. b) Lập phương trình hóa học của những phản ứng trên. c) Cho biết vai trò của những chất tham gia phản ứng oxi hóa - khử.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Những dụng cụ bằng bạc hoặc đồng sẽ chuyển thành màu đen trong không khí hay trong nước có chứa hiđro sunfua, là do chúng bị phủ bằng một lớp muối sunfua kim loại có màu đen theo các phản ứng sau:

Ag + H2S + O2 → Ag2S + H2O

Cu + H2S + O2 → CuS + H2O

a) Hãy xác định số oxi hóa của những nguyên tố tham gia phản ứng oxi hóa-khử.

b) Lập phương trình hóa học của những phản ứng trên.

c) Cho biết vai trò của những chất tham gia phản ứng oxi hóa - khử.


Đáp án:

a) Số oxi hóa của nguyên tố tham gia phản ứng oxi hóa – khử:

Ag + H2S + O2 → Ag2S + H2O

Số oxi hóa của Ag tăng từ 0 đến +1

Số oxi hóa của oxi giảm từ 0 xuống -2.

Cu + H2S + O2 → CuS + H2O

Số oxi hóa của Cu tăng từ 0 đến +2.

Số oxi hóa của oxi giảm từ 0 xuống -2.

b) Cân bằng phản ứng oxi hóa - khử.

4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O

2Cu + 2H2S + O2 → 2CuS + 2H2O

c) Trong các phản ứng trên: chất khử là Ag, Cu còn chất oxi hóa là oxi.

Xem đáp án và giải thích
 Chất X có công thức phân tử C2H7O3N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH dư đun nóng nhẹ thì đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được m gam chất rắn. Tìm m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Chất X có công thức phân tử C2H7O3N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH dư đun nóng nhẹ thì đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được m gam chất rắn. Tìm m?


Đáp án:

X tác dụng với HCl và NaOH đều sinh khí → X có cấu tạo CH3NH3HCO3

CH3NH3HCO3 + 2KOH → CH3NH2 + K2CO3 + 2H2O

Thấy 2nX < nKOH → KOH còn dư: 0,05 mol

mchất rắn = mK2CO3 + mKOH dư = 0,1.138 + 0,05.56 = 16,6 gam.

Xem đáp án và giải thích
Dạng toán xác định công thức este dựa vào phản ứng đốt cháy
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 14,8 gam este X thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. CTPT của X là:


Đáp án:
  • Câu A. C2H4O2

  • Câu B. C4H8O2

  • Câu C. C5H10O2

  • Câu D. C3H6O2

Xem đáp án và giải thích
Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac N2 + 3H2 ⇆ 2NH3. Nồng độ mol ban đầu của các chất như sau: [N2] = 1 mol/l; [H2] = 1,2 mol/l. Khi phản ứng đạt cân bằng nồng độ mol của [NH3] = 0,2 mol/l. Hiệu suất của phản ứng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac N2 + 3H2 ⇆ 2NH3.

Nồng độ mol ban đầu của các chất như sau: [N2] = 1 mol/l; [H2] = 1,2 mol/l. Khi phản ứng đạt cân bằng nồng độ mol của [NH3] = 0,2 mol/l. Hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu?


Đáp án:

[N2] = 1 mol/l; [H2] = 1,2 mol/l ⇒ H2 hết; hiệu suất tính theo H2

[NH3] = 0,2 mol/l ⇒ [H2]pư = 0,3 mol/l

H = 0,3 : 1,2 . 100% = 25%

Xem đáp án và giải thích
Bài tập xác định công thức của este dựa vào sơ đồ phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho sơ đồ điều chế chất E từ etilen : Etilen -- (H2SO4 loãng, to® ® B -- (+A, H2SO4 đ)- ® E E là


Đáp án:
  • Câu A. CH3COOCH3

  • Câu B. C2H5COOCH3

  • Câu C. HCOOC2H5

  • Câu D. CH3COOC2H5

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…