Từ sắt và các hóa chất cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học để thu được các oxit riêng biệt: Fe3O4, Fe2O3 và ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có
∗ Fe3O4
3Fe + 2O2 --t0--> Fe3O4
∗ Fe2O3
Sơ đồ: Fe + Cl2→ FeCl3 + NaOH→ Fe(OH)3 --t0--> Fe2O3
2Fe + 3Cl2 --t0--> 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
2Fe(OH)3 --t0--> Fe2O3 + 3H2O
Hoà tan a gam Fe vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí (ở đktc) và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu được m gam muối khan. Cho khối lượng muối trên vào 100ml dung dịch KMnO4 0,25M trong H2SO4, sau phản ứng hoàn toàn thu V lít khí (ở đktc). Tìm giá trị V?
nFeCl2 = nH2 = 0,1 mol; nKMnO4 = 0,025 mol
Fe2+ sẽ phản ứng trước với KMnO4 trong HCl, mà thu được khí nên Fe2+ đã phản ứng hết, tiếp là Cl-.
Bảo toàn electron có:
nFe2+ + nCl-(pu) = 5nMn+7
→ nFe2+ + 2nCl2 = 5nMn+7
→ nCl2 = (0,025.5 - 0,1):2 = 0,0125 mol
Vkhí = 0,0125.22,4 = 0,28 lít.
Hóa học có vai trò như thế nào trong việc đáp ứng nhu cầu may mặc và bảo vệ sức khỏe con người?
- Đáp ứng nhu cầu may mặc của con người hóa học đã tạo ra nhiều chất nhuộm, chất phụ gia làm cho màu sắc các loại tơ, vải thêm đẹp, rực rỡ hơn.
- Để bảo vệ sức khỏe của con người nghành hóa học dược phẩm ngày một phát triển, sản xuất các loại thuốc gồm: vacxin, thuốc chữa bệnh, các loại vitamin, thuốc giảm đau, thuốc tăng cường thể lực, ...
Câu A. 48,21%.
Câu B. 24,11%.
Câu C. 40,18%.
Câu D. 32,14%.
Câu A. thuỷ luyện
Câu B. nhiệt luyện
Câu C. điện phân dung dịch
Câu D. điện phân nóng chảy
Câu A. 21,63%.
Câu B. 43,27%.
Câu C. 56,73%.
Câu D. 64,90%.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.