Trong các phương trình hóa học sau, phương trình hóa học nào viết đúng? Phương trình hóa học nào viết sai?
a) CH4 + Cl2 → CH2Cl2 + H2(ánh sáng).
b) CH4 + Cl2 → CH2 + 2HCl(ánh sáng)
c) 2CH4 + Cl2 → 2CH3Cl + H2(ánh sáng).
d) CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl(ánh sáng).
Phương trình hóa học viết đúng là trường hợp d. Các trường hợp còn lại đều sai.
Câu A. este hóa.
Câu B. xà phòng hóa.
Câu C. thủy phân.
Câu D. trùng ngưng.
Lập các phương trình hóa học sau đây:
a. H3PO4 + K2HPO4 →
1 mol 1mol
b. H3PO4 + NaOH →
1 mol 1mol
c. H3PO4 + Ca(OH)2 →
2mol 1mol
d. H3PO4 + Ca(OH)2 →
2mol 3mol
a. H3PO4 + K2HPO4 → 2KH2PO4
1 mol 1mol
b. H3PO4 + Ca(OH)2 → CaHPO4 + 2H2O
1 mol 1mol
c. 2H3PO4 + Ca(OH)2 → Ca(H2PO4)2 + 2H2O
2mol 1mol
d. 2H3PO4 + 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 6H2O
2mol 3mol
Cho một mẫu kim loại Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là bao nhiêu?
Phản ứng: M + nH2O → M(OH)n + n/2 H2
Nhận xét: nOH- = 2nH2
Do đó: ta tính được nOH- = 2nH2 = 0,3 mol
Từ phản ứng trung hoà: nOH- = nH+ = 0,3 mol
Thể tích H2SO4 2M cần dùng là 75 ml
Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
Câu A.
7,23
Câu B.
7,33
Câu C.
7,28
Câu D.
7,45
Đốt cháy 7,3 gam chất A dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng nước vôi dư. Thấy có 1,12 lít khí N2 thoát ra, khối lượng bình tăng 27,5 gam và khối lượng kết tủa trong bình là 40 gam. Xác định thành phần trăm của C, H, O, N?
mCO2 = 0,4.44 = 17,6 gam ⇒ mH2O = 27,5 – 17,6 = 9,9 gam;
%mC= 12.17,6.100%/44.7,3 = 67,7%
%mH = 2.9,9.100/18.7,3 = 15,1%
%mN = 28.1,12.100%/11,4.7,3 = 19,2%
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip