Dãy gồm các dung dịch làm quỳ tím hóa xanh:
Câu A. Na2CO3, NaOH, Na3PO4, NaHSO4.
Câu B. KOH, NH3, AlCl3, NH4NO3.
Câu C. NH3, Na2CO3, NaOH, CH3COONa. Đáp án đúng
Câu D. NH4Cl, NH3, NaOH, CH3COONa.
Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh: NH3, Na2CO3, NaOH, CH3COONa.
Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80 %. Vậy giá trị của m là
Glucozơ → 2C2H5OH + 2CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
→ nCaCO3 = 2nglucozơ = 2. 2. 80% = 3,2 mol
→ mCaCO3 = 320g
Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là
mphân bón = 100 gam=> mK2O = 55 gam => nK2O = 55/94 => nKCl = 1,17 mol
=> mKCl = 87,18 gam
Câu A. [Ar]3d9 và [Kr]5s1
Câu B. [Ar]3d9 và [Ar]3d10 4s2 4p5
Câu C. [Ar]3d7 4s2 và [Ar]3d10 4s2 4p5
Câu D. [Ar]3d7 4s2 và [Kr]5s1
Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc (dư), thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là?
nKMnO4 = 0,15 mol
Bảo toàn electron
2nCl2 = 5nKMnO4 ⇒ nCl2 = 0,375 mol ⇒ V = 8,4l
Cho 21,8g chất hữu cơ A chỉ chứa 1 loại nhóm chức tác dụng với 1 lit dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6g muối của axit hữu cơ X và 0,1 mol ancol Y. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lit dung dịch HCl 0,4M. Tính tổng khối lượng mol của X và Y?
nNaOH phản ứng = 0,5 - 0,5. 0,4 = 0,3 mol
→ nNaOH: nancol = 3: 1 → Y là ancol ba chức.
Giả sử A là (RCOO)3R1
MRCOONa = MR + 67 = 82 → MR = 15 → R là CH3 → X là (CH3COO)3R1
MX = 59.3 + MR1 = 218 → MR1 = 41 → R1 là C3H5
Vậy X là CH3COONa, Y là C3H5(OH)3 → MX + MY = 82 + 92 = 174.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.