Băng phiến ( long não) có khả năng diệt côn trùng, mối mọt,... là do
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Băng phiến ( long não) có khả năng diệt côn trùng, mối mọt,... là do gì?


Đáp án:

Băng phiến ( long não) có khả năng diệt côn trùng, mối mọt,... là do các tinh thể băng phiến hóa hơi, các tinh thể tách rời khỏi mạng tinh thể và khuếch tán vào không khí có mùi xua đuổi côn trùng.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Điện phân dung dịch muối
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Tổng khối lượng các muối có trong dung dịch sau điện phân là

Đáp án:
  • Câu A. 28,9 gam.

  • Câu B. 18,8 gam.

  • Câu C. 19,5 gam.

  • Câu D. 10,1 gam.

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng tạo kết tủa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Sục khí H2S qua dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường axit, đun nóng. (2) Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch AgNO3. (3) Cho phèn chua vào dung dịch sôđa (4) Cho vôi sống vào dung dịch Cu(NO3)2 (5) Cho AgNO3 dư vào dung dịch hỗn hợp Fe(NO3)3 và HCl Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 3

  • Câu C. 4

  • Câu D. 2

Xem đáp án và giải thích
Phát biểu nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hoá học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phát biểu nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hoá học.


Đáp án:

- Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó, tức là thay đổi cấu tạo hóa học, sẽ tạo ra hợp chất khác.

- Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị bốn. Nguyên tử cacbon không những có thể liên kế với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon (mạch vòng, mạch không vòng, mạch nhánh, mạch không nhánh).

- Tính chất của các chát phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất, số lượng các nguyên tử) và cấu tạo hó học (thứ tự liên kết các nguyên tử).

Xem đáp án và giải thích
Khái niệm sự chuẩn độ? Khái niệm điểm tương đương? Khái niệm điểm cuối? Cho thí dụ minh hoạ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khái niệm sự chuẩn độ? Khái niệm điểm tương đương? Khái niệm điểm cuối? Cho thí dụ minh hoạ?


Đáp án:

Sự chuẩn độ là cách xác định nồng độ của dung dịch.

- Dung dịch thuốc thử đã biết chính xác nồng độ gọi là dung dịch chuẩn

- Thời điểm mà chất cần xác định nồng độ vừa tác dụng hết với dung dịch chuẩn gọi là điểm tương đương

- Thời điểm kết thúc chuẩn độ là điểm cuối.

Xem đáp án và giải thích
Hãy thực hiện những biến đổi sau: a. Từ bạc nitrat điều chế kim loại bạc bằng hai phương pháp; b. Từ kẽm sunfua và kẽm cacbonat điều chế kim loại kẽm bằng hai phương pháp. c. Từ thiếc (IV) oxit điều chế kim loại thiếc. d. Từ chì sunfua điều chế kim loại chì
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Hãy thực hiện những biến đổi sau:

a. Từ bạc nitrat điều chế kim loại bạc bằng hai phương pháp;

b. Từ kẽm sunfua và kẽm cacbonat điều chế kim loại kẽm bằng hai phương pháp.

c. Từ thiếc (IV) oxit điều chế kim loại thiếc.

d. Từ chì sunfua điều chế kim loại chì


Đáp án:

a. 4AgNO3 + 2H2O (dpdd) → 4Ag + 4HNO3 + O2

2AgNO3 + Cu → 2Ag + Cu(NO3)2

b. ZnS, ZnCO3 → Zn

Phương pháp nhiệt luyện :

2ZnS + 3O2 to→ 2ZnO + 2SO2

ZnCO3 to → ZnO + CO2

ZnO + CO → Zn + CO2

Phương pháp điện phân :

ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O

2ZnSO4 + 2H2đpdd → 2Zn + 2H2SO4 + O2

c. SnO2 + 2C → Sn + 2CO

d. PbS → Pb

2PbS + 3O2 to→ 2PbO + 2SO2

PbO + C to→ Pb + CO

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

SONCLUB
Loading…