Các cách viết sau chỉ những ý gì 5Cu, 2NaCl, 3CaCO3.
Năm nguyên tử đồng (Cu)
Hai phân tử natri clorua (NaCl)
Ba phân tử canxi cacbonat (CaCO3)
Câu A. 7
Câu B. 4
Câu C. 6
Câu D. 5
Một nguyên tử có 19 electron. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử này là bao nhiêu?
Sự phân bố electron trên các lớp là 2/8/8/1.
Trong lớp thứ 3, electron điền vào phân lớp 3s và 3p (chưa điền vào phân lớp 3d). Sau đó electron điền tiếp vào phân lớp 4s.
Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử này là 1.
Trong số các chất sau, những chất nào là chất điện li?
H2S, SO2, Cl2, H2SO3, CH4, NaHCI3, Ca(OH)2, HF, C6H6, NaClO.
Những chất điện li là: H2S, H2SO3, NaHCl3, Ca(OH)2, HF, NaClO.
Hợp chất A có công thức phân tử C4H6Cl2O2. Cho 0,1 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch hỗn hợp trong đó có 2 chất hữu cơ gồm ancol etylic và chất hữu cơ X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
Câu A. 9,60g
Câu B. 23,1g
Câu C. 11,4g
Câu D. 21,3g
a. Tìm các cặp công thức đúng của liti nitrua và nhóm nitrua:
A. LiN3 và Al3N
B. Li3N và AlN
C. Li2N3 và Al2N3
D. Li3N2 và Al3N2
b. Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo thành liti nitrua và nhóm nitrua khi cho liti và nhôm tác dụng trực tiếp với nitơ. Trong các phản ứng này nitơ là chất oxi hoá hay chất khử?
a. Đáp án B
Khi liên kết với kim loại nitơ dễ nhận thêm 3e (N có 5e lớp ngoài cùng nên có số oxi hoá -3 còn Li dễ nhường 1e và Al dễ nhường 3e nên lần lượt có số oxi hoá là +1 và +3)
b.
Ta thấy trong các phản ứng trên nitơ là chất oxi hoá vì: