Câu A. 4
Câu B. 6
Câu C. 7
Câu D. 5 Đáp án đúng
Chọn đáp án D C3H6O2 => C2H5COOH (3); CH3COOCH3 (1); HCOOC2H5 (1) => ∑ = 5. NaOH + C2H5COOH → H2O + C2H5COONa Na + C2H5COOH → H2 + C2H5COONa NaHCO3 + C2H5COOH → H2O + CO2 + C2H5COONa NaOH + CH3COOCH3 → CH3COONa + CH3OH NaOH + HCOOCH3 → CH3OH + HCOONa
Một dung dịch có các tính chất: - Hòa tan Cu(OH)2 cho phức đồng màu xanh lam - Bị thủy phân khi có mặt xúc tác axit hoặc enzim. - Không khử đươc dung dịch AgNO3/NH3 và Cu(OH)2 khi đun nóng. Dung dịch đó là:
Câu A. Mantozo
Câu B. Fructozo
Câu C. Saccarozo
Câu D. Glucozo
Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.
Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng: " Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất phản ứng ".
Nung 100 kg CaCO3 thì thu được 47,6kg CaO. Tính hiệu suất của phản ứng.
Biết phản ứng xảy ra như sau: CaCO3 --t0--> CaO + CO2
CaCO3 --t0--> CaO + CO2
1 → 1 mol
100 → 56 gam
100 → 56 kg
Hiệu suất của phản ứng: H = mtt/mlt . 100% = 85%
Chất không có phản ứng thủy phân trong môi trường axit là
Câu A. tinh bột.
Câu B. etyl axetat.
Câu C. Gly–Ala.
Câu D. glucozơ.
Hòa tan 11,28 gam K2O vào nước dư, thu được dung dịch chứa m gam KOH. Tính m ?
Số mol K2O là: nK2O =0,12 mol
K2O + H2O → 2KOH
0,12 → 0,24 (mol)
Khối lượng KOH có trong dung dịch thu được là:
mKOH = nKOH.MKOH = 0,24.56 = 13,44 gam.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okviprút tiền shbet