Dạng toán phản ứng đốt cháy este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,78 gam. Giá trị của m là :


Đáp án:
  • Câu A. 1,95

  • Câu B. 1,54

  • Câu C. 1,22 Đáp án đúng

  • Câu D. 2,02

Giải thích:

- Vì dùng 1 lượng dư Ca(OH)2 nên nCO2 = nCaCO3 = 0,09mol; m(dung dịch giảm) = mCaCO3 - (44nCO2 + 18nH2O) = 3,78 Þ nH2O = 0,07 mol; - Xét hỗn hợp các chất trong X: HCOOCH3 (k=1); CH2=CH-CHO (k=2) và CH2=CH-COOCH3 (k=2); Þ nC3H4O + nC4H6O2 = nCO2 - nH2O = 0,02 mol; - Để X(min) m thì n min nC2H4O2 khi và chỉ khi: nC3H4O = 0; nC2H4O2 = (nCO2 - 4nC4H6O2)/2 = 0,005 mol; Þ m(Xmin) = 60nC2H4O2 + 86nC4H6O2 = 2,02 g; Lưu ý : Nếu ta cho C3H4O = C4H6O2 = 0,02/2 = 0,01 mol thì lúc này ta sẽ giải ra được chính xác đáp án của đề bài cho.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nước cứng vĩnh cửu
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Dung dịch nào sau đây làm mềm tính cứng của nước cứng vĩnh cửu ?

Đáp án:
  • Câu A. NaHCO3

  • Câu B. Ca(OH)2

  • Câu C. HCl

  • Câu D. Na2CO3

Xem đáp án và giải thích
Bài toán liên quan tới phản ứng hóa học của polime
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Thực hiện phản ứng chuyển hóa PVC thành tơ clorin bằng cách cho Clo tác dụng với PVC. Trong tơ clorin, Clo chiếm 66,67% về khối lượng. Số mắc xích trung bình của PVC đã phản ứng với 1 phân tử Clo là:


Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 3

  • Câu C. 4

  • Câu D. 1

Xem đáp án và giải thích
Hidrocacbon
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Khi thay nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hidrocacbon, thu được ?

Đáp án:
  • Câu A. amino axit

  • Câu B. amin

  • Câu C. lipid

  • Câu D. este

Xem đáp án và giải thích
Hãy giải thích về sự thay đổi của khối lượng lá Zn trong mỗi dung dịch sau: a. CuSO4 b. CdCl2 c. AgNO3 d. NiSO4
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy giải thích về sự thay đổi của khối lượng lá Zn trong mỗi dung dịch sau:

a. CuSO4

b. CdCl2

c. AgNO3

d. NiSO4


Đáp án:

a. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu

Khối lượng lá Zn giảm do 1 mol Zn (M = 65) → 1 mol Cu (M = 64)

b. Zn + CdCl2→ ZnCl2 + Cd

Zn + Cd2+ → Zn2+ + Cd

Khối lượng lá Zn tăng do 1 mol Zn (M = 65) → 1 mol Cd (M = 112)

c. Zn + 2AgNO3→ Zn(NO3)2 + Ag

Zn + 2Ag+ → Zn2+ + Ag

Khối lượng lá Zn giảm do 1 mol Zn (M = 65) → 2 nol Ag (M = 108)

d. Zn + NiSO4→ ZnSO4 + Ni

Zn + Ni2+ → Zn2+ + Ni

Khối lượng lá Zn giảm do 1 mol Zn (M = 65) → 1 mol Ni (M = 59)

Xem đáp án và giải thích
Một mẫu nước chứa Pb(N03)2. Để xác định hàm lượng Pb2+, người ta hoà tan một lượng dư Na2S04 vào 500 ml nước đó. Làm khô kết tủa sau phản ứng thu được 0,96 g PbS04. Hỏi nước này có bị nhiễm độc chì không, biết rằng nồng độ chì tối đa cho phép trong nước sinh hoạt là 0,1 mg/l ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một mẫu nước chứa Pb(N03)2. Để xác định hàm lượng Pb2+, người ta hoà tan một lượng dư Na2S04 vào 500 ml nước đó. Làm khô kết tủa sau phản ứng thu được 0,96 g PbS04. Hỏi nước này có bị nhiễm độc chì không, biết rằng nồng độ chì tối đa cho phép trong nước sinh hoạt là 0,1 mg/l ?



Đáp án:

Pb(N03)2 + Na2S04  PbS04 + 2NaN03

 (mol) tạo thành trong 500 ml.

= Số mol Pb(N03)2 trong 500 ml.

Lượng PbS04 hay Pb2+ có trong 1 lít nước :

3,168.10-3.2 = 6,336.10-3 (mol).

Số gam chì có trong 1 lít:

6,336.10-3.207 = 1,312 (g/l) hay 1,312 mg/ml.

Vậy nước này bị nhiễm độc chì.




Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…