Tính pH của dung dịch chứa 1,46g HCl trong 400,0 ml.
nHCl = 1,46/35,5 = 0,04 mol
HCl --> H+ + Cl-
0,04 0,04
⇒ [H+] = 0,04/0,4 = 10-1M ⇒ pH = -lg10-1 = 1
Có những oxit sau : H2O, SO2, CuO, CO2, CaO, MgO. Hãy cho biết những chất nào có thể điều chế bằng
a) phản ứng hoá hợp ? Viết phương trình hoá học.
b) phản ứng phân huỷ ? Viết phương trình hoá học
a) Điều chế bằng phương pháp hoá hợp : H2O, SO2, CuO, CO2, CaO, MgO.
b) Điều chế bằng phương pháp phân huỷ : CuO, CO2, CaO, MgO.
Thí dụ :
CuCO3 to→ CuO + CO2
CaCO3 to→ CaO + CO2
MgCO3 to→ MgO + CO2
Thủy phân hoàn toàn a gam đipeptit Glu-Ala trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 45,3 gam hỗn hợp muối. Tìm giá trị của a
glu có 2 nhóm COOH nên Glu-Ala + 3NaOH → muối + 2H2O
Gọi số mol của đipeptit là x → số mol của NaOH là 3x mol, số mol của nước là 2x mol
Bảo toàn khối lượng ⇒ 218x + 40.3x = 45,3 + 2. 18x ⇒ x = 0,15 mol
⇒ a = 0,15. 218 = 32,7 gam.
Câu A. Dung dịch Ba(OH)2
Câu B. CaO
Câu C. Dung dịch NaOH
Câu D. Nước brom
Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố kim loại Na, Mg, Ca, Fe và các ion của chúng Na+, Mg2+, Ca2+, Fe2+,Fe3+
Na(Z = 11) : 1s22s22p63s1
Mg(Z = 12) : 1s22s22p63s2
Ca(Z = 20) : 1s22s22p63s23p64s2
Fe(Z = 26) : 1s22s22p63s23p63d64s2
Na+(Z = 11) : 1s22s22p6
Mg2+ (Z = 12) : 1s22s22p6
Ca2+ (Z = 20) : 1s22s22p63s23p6
Fe2+ (Z = 26) : 1s22s22p63s23p63d6
Fe3+ (Z = 26) : 1s22s22p63s23p63d5
Đem thủy phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75%, thì khối lượng glucozo thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
Ta có: mtinh bột = 1000. 20/100 = 200(gam)
⇒ khối lượng tinh bột phản ứng: 200. 75/100 = 150 (gam)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet