Viết các phương trình hóa học minh họa: a. Để tách metan từ hỗn hợp với một lượng nhỏ etilen, người ta dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch brom dư b. Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4, thấy màu của dung dịch nhạt dần có kết tủa màu nâu đen xuất hiện
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Viết các phương trình hóa học minh họa:

a. Để tách metan từ hỗn hợp với một lượng nhỏ etilen, người ta dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch brom dư

b. Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4, thấy màu của dung dịch nhạt dần có kết tủa màu nâu đen xuất hiện


Đáp án:

a. Khi dẫn hỗn hợp khí (gồm CH4 và C2H4) qua dung dịch brom dư thì C2H4 sẽ tác dụng với dung dịch nước brom, CH4 không tác dụng sẽ đi ra khỏi bình được dung dịch nước brom.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Những trường hợp bị say hay chết do ăn sắn có một lượng nhỏ HCN (chất lỏng không màu, dễ bay hơi và rất độc). Lượng HCN tập trung nhiều ở phần vỏ sắn. Để không bị nhiễm độc HCN do ăn sắn, khi luộc sắn cần làm gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Những trường hợp bị say hay chết do ăn sắn có một lượng nhỏ HCN (chất lỏng không màu, dễ bay hơi và rất độc). Lượng HCN tập trung nhiều ở phần vỏ sắn. Để không bị nhiễm độc HCN do ăn sắn, khi luộc sắn cần làm gì?


Đáp án:

Tách bỏ vỏ rồi luộc, khi nước sôi nên mở vung khoảng 5 phút.

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hết 2,66 gam hỗn hợp Fe, Cu, Al bởi dung dịch HNO3, tạo thành 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Khối lượng muối khan thu được bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:
Hòa tan hết 2,66 gam hỗn hợp Fe, Cu, Al bởi dung dịch HNO3, tạo thành 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Khối lượng muối khan thu được bao nhiêu?

Đáp án:

Ta có: nNO3- = ne = 3nNO + nNO2 = 0,07 mol
=> m muối = m kim loại + mNO3- = 7 gam

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 24,25 gam muối của glyxin, 22,20 gam muối của alanin và 13,90 gam muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 39,14 gam. Giá trị của m là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 24,25 gam muối của glyxin, 22,20 gam muối của alanin và 13,90 gam muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 39,14 gam. Giá trị của m là?


Đáp án:

Giả sử số mol của X, Y, Z lần lượt là 2x, x, x (mol)

nNaOH = nGly-Na + nAla-Na + nVal-Na = 0,25 + 0,2 + 0,1 = 0,55 mol

Lại có: nNaOH = 2nX + 3nY + 4nZ → 0,55 = 2.2x + 3x + 4x → x = 0,05 mol.

→ nE = 4x = 0,2 mol

Quy đổi hỗn hợp E thành: C2H3ON (a mol); CH2 (b mol) và H2O (c mol)

nNaOH = 0,55 mol → a = 0,55 mol.

npeptit (E) = c = 0,2 mol.

Bảo toàn C có: 2a + b = 2.nGly + 3.nAla + 5.nVal → 2.0,55 + b = 2.0,25 + 3.0,2 + 0,1.5 → b = 0,5 mol.

→ mE = 57.0,55 + 14.0,5 + 0,2.18 = 41,95 gam.

Tỉ lệ:

Đốt cháy: 41,95 gam E → mCO2 + mH2O = 97,85 gam

Đốt cháy: m gam E → mCO2 + mH2O = 39,14 gam

m = (39,14.41,95) : 97,85 = 16,78 g

Xem đáp án và giải thích
Cho a mol P2O5 vào 200 ml dung dịch NaOH 2,75M thì thu được dung dịch chứa b mol NaH2PO4 và 0,15 mol Na2HPO4.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho a mol P2O5 vào 200 ml dung dịch NaOH 2,75M thì thu được dung dịch chứa b mol NaH2PO4 và 0,15 mol Na2HPO4. Tìm a, b?


Đáp án:

nNaOH = 0,55 mol;

Bảo toàn Na ta có: nNa+ = nNaH2PO4 + 2nNa2HPO4 = b + 2.0,15 = 0,55

⇒ b = 0,25 mol

Bảo toàn P: a = nP2O5 = 1/2. nNaH2PO4 + 1/2. nNa2HPO4 = 0,2 mol

Xem đáp án và giải thích
Nguyên tử được tạo thành từ ba loại hạt nhỏ hơn nữa (gọi là hạt dưới nguyên tử), đó là những loại hạt nào? Hãy nêu kí hiệu và điện tích của các loại hạt đó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tử được tạo thành từ ba loại hạt nhỏ hơn nữa (gọi là hạt dưới nguyên tử), đó là những loại hạt nào? Hãy nêu kí hiệu và điện tích của các loại hạt đó.


Đáp án:

- Nguyên tử được tạo thành từ ba loại hạt nhỏ hơn nữa là proton, nơtron và electron.

- Trong đó:

+ Proton kí hiệu là p, mang điện tích dương.

+ Electron kí hiệu là e, mang điện tích âm.

+ Nơtron kí hiệu là n, không mang điện tích.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…