Viết các phương trình hóa học minh họa: a. Để tách metan từ hỗn hợp với một lượng nhỏ etilen, người ta dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch brom dư b. Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4, thấy màu của dung dịch nhạt dần có kết tủa màu nâu đen xuất hiện
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Viết các phương trình hóa học minh họa:

a. Để tách metan từ hỗn hợp với một lượng nhỏ etilen, người ta dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch brom dư

b. Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4, thấy màu của dung dịch nhạt dần có kết tủa màu nâu đen xuất hiện


Đáp án:

a. Khi dẫn hỗn hợp khí (gồm CH4 và C2H4) qua dung dịch brom dư thì C2H4 sẽ tác dụng với dung dịch nước brom, CH4 không tác dụng sẽ đi ra khỏi bình được dung dịch nước brom.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy nêu ra các phản ứng để chứng minh rằng tính khử của các ion halogenua tăng dần theo chiều: F– < Cl– < Br– < I–.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy nêu ra các phản ứng để chứng minh rằng tính khử của các ion halogenua tăng dần theo chiều: F– < Cl– < Br– < I–.


Đáp án:

Những phản ứng chứng minh tính khử cửa các ion halogenua tăng theo chiều:

F- < Cl- < Br- < I-.

Ion F- chỉ có thể bị oxi hóa bằng dòng điện.

Ion Cl- bị oxi hóa bởi chất oxi hóa mạnh, ví dụ KMnO4 .

Ion Br- bị oxi hóa bởi Cl2 .

Ion I- bị oxi hóa bởi Br2 .

Xem đáp án và giải thích
Trong các chất sau đây: a) C2H5OH. b) CH3COOH. c) CH3CH2CH2OH. d) CH3CH2COOH. Chất nào tác dụng được với Na, NaOH, Mg, CaO? Viết các phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong các chất sau đây:

a) C2H5OH.

b) CH3COOH.

c) CH3CH2CH2OH.

d) CH3CH2COOH.

Chất nào tác dụng được với Na, NaOH, Mg, CaO? Viết các phương trình hóa học.


Đáp án:

Chất tác dụng với Na là: a, b, c, d (do có gốc OH).

Chất tác dụng với NaOH là: b, d (do có gốc COOH).

Chất tác dụng với Mg là: b, d (do có gốc COOH).

Chất tác dụng với CaO là: b, d (do có gốc COOH).

Phương trình phản ứng:

Xem đáp án và giải thích
Trình bày phương pháp hoá học nhận biết sự có mặt của các ion trong dung dịch thu được bằng cách hoà tan các muối FeCl2, Zn(NO3)2 và AlCl3 vào nước.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp hoá học nhận biết sự có mặt của các ion trong dung dịch thu được bằng cách hoà tan các muối FeCl2, Zn(NO3)2 và AlCl3 vào nước.

 


Đáp án:

Cho dd tác dụng với dd AgNO3 có kết tử trắng chứng tỏ có ion Cl-

Thêm vài giọt dd H2SOđặc và mảnh Cu có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra chứng tỏ có ion NO3-.

Cho từ từ dd NaOH đến dư vào dd trên thấy có kết tủa, sau đó kết tủa tan một phần chứng tỏ có hidroxit lưỡng tính. Gạn để tách lấy dd (ddA) lắc phần kết tủa nếu kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ chứng tỏ có ion Fe2+.

Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NH4C1, có kết tủa xuất hiện chứng tỏ có Al3+. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch cho tác dụng với Na2S, có kết tủa trắng (ZnS) chứng tỏ có Zn2+ .




Xem đáp án và giải thích
Tính thể tích hiđro (đktc) cần dùng để điều chế 5,6 gam Fe từ FeO?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính thể tích hiđro (đktc) cần dùng để điều chế 5,6 gam Fe từ FeO?


Đáp án:

nFe = 0,1(mol)

Phương trình hóa học:

FeO + H2 --t0--> Fe + H2O

               0,1 ← 0,1 (mol)

Thể tích hiđro cần dùng là: VH2 = 22,4.nH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Xem đáp án và giải thích
Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Tìm m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Tìm m?


Đáp án:

Theo bài ra, ta có:

mgiảm = mkết tủa - mCO2

⇒ mCO2 = 198(g) ⇒ nCO2 = 4,5(mol)

(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH + 2nCO2

mtinh bột = 4,5. 162 = 364.5(g)

mà H = 90% ⇒ mtinh bột thực tế = 405(g)

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…