Tính chất hóa học chung cho hợp chất sắt (III) là gì? Dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh những điều khẳng định (viết phương trình hóa học)
Hợp chất Fe(III) có tính oxi hóa :
Fe2O3 + CO → 2FeO + CO2
Fe2(SO4)3 + Cu → 2FeSO4 + CuSO4
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin cần dùng 0,78 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng m gam. Biết độ tan của nitơ đơn chất trong H2O là không đáng kể. Tìm m?
Quy đổi hỗn hợp thành CH2 (a mol) và NH3 (0,2 mol)
⇒nO2 = 1,5a + 0,75.0,2 = 0,78 mol ⇒ a = 0,42 mol
⇒ nCO2 = a = 0,42 mol và nH2O = a + 0,2.1,5 = 0,72 mol
m tăng = mCO2 + mH2O = 31,44g
Câu A. 6
Câu B. 7
Câu C. 8
Câu D. 9
Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam Al và 16,0 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y . khối lượng kim loại trong Y là:
Câu A.
16,6 gam
Câu B.
11,2 gam
Câu C.
22,4 gam
Câu D.
5,6 gam
Hãy cho biết các phân tử và ion sau là axit, bazơ hay lưỡng tính theo thuyết Bron – Stêt: HI, CH3COO-, H2PO4-, PO43-; NH3, S2-, HPO42-. Giải thích.
- Axit: HI. HI + H2O → H3O+ + I-
- Bazơ: CH3COO-, S2-, PO43-; NH3
CH3COO- + H2O ↔ CH3COOH + OH-
PO43- + H2O ↔ HPO42- + OH-
S2- + H2O ↔ HS- + OH-
NH3 + H2O ↔ NH4+ + OH-
- Lưỡng tính: HPO42-, H2PO4-
HPO42- + H2O ↔ PO43- + H3O+
HPO42- + H2O ↔ H2PO4- + OH-
H2PO4- + H2O ↔ HPO42- + H3O+
H2PO4- + H2O ↔ H3PO4 + OH-
Câu A. 2
Câu B. 3
Câu C. 4
Câu D. 5
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.