Câu hỏi lý thuyết về ứng dụng của cacbohiđrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?


Đáp án:
  • Câu A. Glucozơ Đáp án đúng

  • Câu B. Fructozơ

  • Câu C. Mantozơ

  • Câu D. Saccarozơ

Giải thích:

Đáp án A Phân tích: Bệnh nhân phải tiếp đường Glucozơ (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch).

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho những dung dịch muối sau đây phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng, dấu (0) nếu không: Na2CO3 KCl Na2SO4 NaNO3 Pb(NO3)2 BaCl2 Hãy viết phương trình hóa học ở ô có dấu (x).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho những dung dịch muối sau đây phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng, dấu (0) nếu không:

  Na2CO3 KCl Na2SO4 NaNO3
Pb(NO3)2        
BaCl2        

Hãy viết phương trình hóa học ở ô có dấu (x).


Đáp án:

Na2CO3 KCl Na2SO4 NaNO3
Pb(NO3)2 x x x o
BaCl2 x o x o

Phương trình hóa học của các phản ứng:

Pb(NO3)2 + Na2CO3 → PbCO3 ↓ + 2NaNO3

Pb(NO3)2 + 2KCl → PbCl2 ↓ + 2KNO3

Pb(NO3)2 + Na2SO4 → PbSO4 ↓ + 2NaNO3

BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaCl

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl.

Xem đáp án và giải thích
Khối lượng m
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH ( có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là:

Đáp án:
  • Câu A. 6,0 gam

  • Câu B. 4,4 gam

  • Câu C. 8,8 gam

  • Câu D. 5,2 gam

Xem đáp án và giải thích
Bài toán liên quan tới phản ứng đốt cháy chất béo
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit linoleic (C17H31COOH). Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 76,32 gam O2, thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là:


Đáp án:
  • Câu A. 120

  • Câu B. 150

  • Câu C. 180

  • Câu D. 210

Xem đáp án và giải thích
Nhúng một thanh Mg vào dung dịch có chứa 0,8 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau một thời gian, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, cân lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam so với thanh kim loại ban đầu. Khối lượng Mg đã phản ứng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Nhúng một thanh Mg vào dung dịch có chứa 0,8 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau một thời gian, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, cân lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam so với thanh kim loại ban đầu. Khối lượng Mg đã phản ứng là?


Đáp án:

Mg (0,4) + 2Fe3+ (0,8) → Mg2+ (0,8 mol) + 2Fe2+

Mg (0,05) + Cu2+ (0,05) → Mg2+ (0,05 mol) + Cu

Mg (x) + Fe2+ (x) → Mg2+ (x mol) + Fe

⇒ Δm tăng = 0,05.64 + 56x - 24.(0,45 + x) = 11,6 ⇒ x = 0,6 mol

⇒ mMg = 24.(0,6 + 0,45) = 25,2 gam

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X, đơn chức có 1 liên kết đôi C = C trong phân tử rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60 gam kết tủa. Tìm công thức cấu tạo của X?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X, đơn chức có 1 liên kết đôi C = C trong phân tử rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60 gam kết tủa. Tìm công thức cấu tạo của X?


Đáp án:

Đốt cháy este X cho sản phẩm cháy CO2

Ta có: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

→ nCO2 = nCaCO3 = 60/100 = 0,6 mol

→ Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X thu được 0,6 mol CO2

→ 1 mol este X có 3 mol C

→ Công thức phân tử của este X đơn chức là C3HxO2

Vì X có chứa 1 liên kết đôi C = C trong phân tử

→ Công thức cấu tạo của X là HCOOCH = CH2

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…