Câu A. 55,24%.
Câu B. 54,54%.
Câu C. 45,98%. Đáp án đúng
Câu D. 64,59%.
Gọi số mol Ala-K(C3H6O2NK) và Val-K(C5H10O2NK) là x và y mol Khi đốt cháy : nN(muối) = x + y = 2nN2 = 0,22 mol => nN(muối) = nK = 2nK2CO3 => nK2CO3 = 0,11 mol Mặt khác ta thấy số H gấp đôi số C trong muối hữu cơ => nC = ½ nH => nCO2 + nK2CO3 = nH2O . Có mCO2 + mH2O = 50,96g => nCO2 = 0,79 mol ; nH2O = 0,9 mol Bảo toàn Oxi : 2nmuối aminoaxit + 2nO2 = 3nK2CO3 + 2nCO2 + nH2O => nO2 = 1,185 mol Ta có : nC = 3x + 5y = nK2CO3 + nCO2 = 0,9 mol => x= 0,1 mol ; y = 0,12 mol => m + 11,42 = 0,1.127 + 0,12.155 => m = 19,88g Giả sử trong M có : x mol X ( a nhóm Val ; (4-a) nhóm Ala) y mol Y (b nhóm Val ; (5-b) nhóm Ala) => nN = 4x + 5y = 2nN2 = 0,22 mol (*) Khi phản ứng thủy phân : +/ tetrapeptit + 4KOH --> muối + H2O +/ Pentapeptit + 5KOH --> muối + H2O =>Bảo toàn khối lượng : mmuối – mpeptit = mKOH – mH2O => 11,42 = 4.56x – 18x + 5.56y – 18y (**) Từ (*) và (**) => x = 0,03 mol ; y = 0,02 mol Có nVal = ax + by = 0,12 mol => 3a + 2b = 12 => a = 2 ; b = 3 hoặc a = 4 ; b = 0 thỏa mãn +/ TH1 : Y là (Ala)2(Val)3 => %mY(M) = 45,98% Có đáp án C thỏa mãn => Không cần xét TH2 nữa =>C
Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3CH2-COO-C2H5. Tên gọi của X là:
Câu A. vinyl axetat
Câu B. metyl propionat
Câu C. etyl propionat
Câu D. metyl metacrylat
Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ cần phải dùng 4,48lít khí H2 ở đktc. Mặt khác, cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Tính số mol của glucozơ và fructozơ trong m gam hỗn hợp?
nglucozo = nBr2 = 0,05 mol
nglu + nfruc = nH2 = 0,2 mol
⇒ nfruc = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a) Magie oxit, biết trong phân tử có 1 Mg và 1 O.
b) Hiđrosunfua, biết trong phân tử có 2 H và 1 S.
c) Canxi sunfat, biết trong phân tử có 1 Ca, 1 S và 4 O.
a) Công thức hóa học của magie oxit: MgO.
Phân tử khối của MgO bằng: 24 + 16 = 40 (đvC).
b) Công thức hóa học của hiđro sunfua: H2S.
Phân tử khối của H2S bằng: 2.1 + 32 = 34 (đvC).
c) Công thức hóa học của canxi sunfat: CaSO4.
Phân tử khối của CaSO4 bằng: 40 + 32 + 16.4 = 136 (đvC).
Những dụng cụ bằng bạc hoặc đồng sẽ chuyển thành màu đen trong không khí hay trong nước có chứa hiđro sunfua, là do chúng bị phủ bằng một lớp muối sunfua kim loại có màu đen theo các phản ứng sau:
Ag + H2S + O2 → Ag2S + H2O
Cu + H2S + O2 → CuS + H2O
a) Hãy xác định số oxi hóa của những nguyên tố tham gia phản ứng oxi hóa-khử.
b) Lập phương trình hóa học của những phản ứng trên.
c) Cho biết vai trò của những chất tham gia phản ứng oxi hóa - khử.
a) Số oxi hóa của nguyên tố tham gia phản ứng oxi hóa – khử:
Ag + H2S + O2 → Ag2S + H2O
Số oxi hóa của Ag tăng từ 0 đến +1
Số oxi hóa của oxi giảm từ 0 xuống -2.
Cu + H2S + O2 → CuS + H2O
Số oxi hóa của Cu tăng từ 0 đến +2.
Số oxi hóa của oxi giảm từ 0 xuống -2.
b) Cân bằng phản ứng oxi hóa - khử.
4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O
2Cu + 2H2S + O2 → 2CuS + 2H2O
c) Trong các phản ứng trên: chất khử là Ag, Cu còn chất oxi hóa là oxi.
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức chứa mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c = 4a); Hiđro hoá m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam M với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất.rắn. Giá trị của m2 là
b – c = 4a => trong phân tử có 5 liên kết π (3 liên kết π ở -COO- và 2 liên kết π ở mạch C)
1mol X + 2mol H2 => nX = 0,15 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m1= 39 – 0,3.2 = 38,4 gam
m2= 38,4 +0,7.40 – 0,15.92 = 52,6 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip