Thủy phân hết m gam tetrapeptit Gly-Gly-Gly-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 24 gam Gly, 26,4 gam Gly-Gly và 22,68 gam Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân hết m gam tetrapeptit Gly-Gly-Gly-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 24 gam Gly, 26,4 gam Gly-Gly và 22,68 gam Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là


Đáp án:

nGly = 14/75 = 0,32 mol

nGly-Gly = 26,4 : [75.2 - 18] = 0,2 mol

nGly-Gly-Gly = 22,68 : [75.3 - 18.2] = 0,12 mol

nGly-Gly-Gly-Gly = a mol

⇒4a = 0,32 + 0,2.2 + 0,12.3⇒ a = 0,27

⇒ m = 0,27(75,4 - 18.3) = 66,42 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Số đơn chất tạo thành
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phản ứng: (1) SiO2 + dung dịch HF → (2) F2 + H2O to→ (3) AgBr ánh sáng→ (4) Br2 + NaI (dư) → Trong các phản ứng trên, những phản ứng có tạo ra đơn chất là

Đáp án:
  • Câu A. (1), (2), (3)

  • Câu B. (1), (3), (4)

  • Câu C. (2), (3), (4)

  • Câu D. (1), (2), (4)

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp C và S cần dùng hết 9,6 gam khí O2. Khối lượng CO2 và SO2 sinh ra là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp C và S cần dùng hết 9,6 gam khí O2. Khối lượng CO2 và SO2 sinh ra bao nhiêu?



Đáp án:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có được:

Tổng khối lượng chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng sản phẩm

=> Khối lượng C, S + Khối lượng Oxi = Khối lượng CO2, SO2

=> 5,6 + 9,6 = Khối lượng CO2, SO2

=> Khối lượng của hỗn hợp khí CO2, SO2 là: 5,6 + 9,6 = 15,2 gam




Xem đáp án và giải thích
Hãy điền những từ thích hợp vào các chỗ trống: a) Axit axetic là chất ... không màu, vị ... tan ... trong nước. b) Axit axetic là nguyên liệu để điều chế ... c) Giấm ăn là dung dịch ... từ 2 đến 5% d) Bằng cách ... butan với chất xúc tác thích hợp người ta thu được ...
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Hãy điền những từ thích hợp vào các chỗ trống:  

a) Axit axetic là chất ... không màu, vị ... tan ... trong nước.  

b) Axit axetic là nguyên liệu để điều chế ...    

c) Giấm ăn là dung dịch ... từ 2 đến 5%  

d) Bằng cách ... butan với chất xúc tác thích hợp người ta thu được ...


Đáp án:

a) Axit axetic là chất lỏng không màu, vị chua tan vô hạn trong nước.

b) Axit axetic là nguyên liệu để điều chế dược phẩm, phẩm nhuộm, chất dẻo, tơ nhân tạo.

c) Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2 đến 5%
 
d) Bằng cách oxi hóa butan với chất xúc tác thích hợp người ta thu được axit axteic.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đo ở đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đo ở đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là gì?


Đáp án:

Do hỗn hợp gồm cacbonhiđrat nên quy hỗn hợp về dạng : Cm(H2O)n.

Cm(H2O)n + mO2 (0,1125) → mCO2 + nH2O (0,1 mol)

Bảo toàn khối lượng có : m = 0,1.18 + 0,1125.44 – 0,1125.32 = 3,15 gam.

Xem đáp án và giải thích
Có 4 cốc đựng riêng biệt các loại nước : nước cất, nước có tính cứng tạm thời, nước có tính cứng vĩnh cửu và nước có tính cứng toàn phần. Hãy xác định loại nước đựng trong 4 cốc trên bằng phương pháp hoá học. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã dùng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 4 cốc đựng riêng biệt các loại nước : nước cất, nước có tính cứng tạm thời, nước có tính cứng vĩnh cửu và nước có tính cứng toàn phần. Hãy xác định loại nước đựng trong 4 cốc trên bằng phương pháp hoá học. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã dùng.



Đáp án:

Đun sôi nước trong các cốc ta sẽ chia ra thành 2 nhóm :

(1) Không thấy vẩn đục là nước cất và nước có tính cứng vĩnh cửu.

(2) Thấy vẩn đục là nước có tính cứng tạm thời và nước có tính cứng toàn phần.

+ Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3 vào mỗi cốc của nhóm (1). Nếu có kết tủa là nước có tính cứng vĩnh cửu, không có kết tủa là nước cất.

+ Lấy nước lọc của mỗi cốc ở nhóm (2) (sau khi đun sôi để nguội) cho thêm vài giọt dung dịch Na2CO3. Nếu có kết tủa là nước có tính cứng toàn phần, không có kết tủa là nước có tính cứng tạm thời.




Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…