Thủy phân hết m gam tetrapeptit Gly-Gly-Gly-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 24 gam Gly, 26,4 gam Gly-Gly và 22,68 gam Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân hết m gam tetrapeptit Gly-Gly-Gly-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 24 gam Gly, 26,4 gam Gly-Gly và 22,68 gam Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là


Đáp án:

nGly = 14/75 = 0,32 mol

nGly-Gly = 26,4 : [75.2 - 18] = 0,2 mol

nGly-Gly-Gly = 22,68 : [75.3 - 18.2] = 0,12 mol

nGly-Gly-Gly-Gly = a mol

⇒4a = 0,32 + 0,2.2 + 0,12.3⇒ a = 0,27

⇒ m = 0,27(75,4 - 18.3) = 66,42 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

So sánh kim loại Mg và Ca về các mặt: a)   Cấu hình electron của nguyên tử. b)   Tác dụng với nước. c)   Phương pháp điều chế các đơn chất.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

So sánh kim loại Mg và Ca về các mặt:

a)   Cấu hình electron của nguyên tử.

b)   Tác dụng với nước.

c)   Phương pháp điều chế các đơn chất.





Đáp án:

a) Cấu hình electron : Mg : [Ne]3s2; Ca : [Ar]4s2

b) Tác dụng với nước : Ca tác dụng với nước ở điều kiện thường còn Mg không tác dụng.

c) Phương pháp điều chế : Cả Ca và Mg đều được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hai muối MgCl2 và CaCl2.




Xem đáp án và giải thích
Hãy trình bày cách pha chế: a) 150 g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% b) 250 ml dung dịch NaOH 0,5 M từ dung dịch NaOH 2M
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy trình bày cách pha chế:

a) 150 g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20%

b) 250 ml dung dịch NaOH 0,5 M từ dung dịch NaOH 2M


Đáp án:

a) Khối lượng chất tan cần để pha 150 g dung dịch CuSO4 2%: m = (2.150)/100 = 3g

Khối lượng dung dịch CuSO4 20% ban đầu có chứa 3 g CuSO4:  mdd = (3.100)/20 = 15g

Khối lượng nước cần pha chế là: mnước = 150 – 15 = 135 g.

Pha chế: lấy 15 g dung dịch CuSO4 20% vào cốc thêm 135 g H2O vào và khuấy đều, được 150g dung dịch CuSO4 2%.

b) Số mol chất tan trong 250 ml dung dịch NaOH 0,5M.

nNaOH = (0,5.250)/100 = 0,125 mol

Thể tích dung dịch NaOH 2M có chứa 0,125 mol NaOH là: VNaOH = 0,125/2 = 0,0625 l = 62,5 ml

Pha chế: Đong lấy 62,5 ml dung dịch NaOH 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 250 ml và khuấy đều ta được 250 ml dung dịch 0,5M.

 

Xem đáp án và giải thích
Chứng minh rằng độ điện li có thể tính bằng công thức sau:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chứng minh rằng độ điện li có thể tính bằng công thức sau:  α = C/C0

Trong đó C0 là nồng độ mol của chất hòa tan, C là nồng độ mol của chất hòa tan phân li ra ion.


Đáp án:

Giả sử dung dịch chất điện li yếu có thể tích là V lít

Số phân tử hòa tan là n0, số phân tử phân li thành ion là n.

α = n/n0 = [n/V] : [n0/V0] = C/C0

 

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chết) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chết) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là?


Đáp án:

Đặt: Cl2: a mol

       O2: b mol

=> a + b = 0,25 & 71a + 32b = 23 - 7,2

=> a= 0,2; b = 0,05

Bảo toàn e: 2nM = 2.0,2 + 4.0,05 ⇒ nM = 0,3 mol ⇒ M = 24 ( Mg)

Xem đáp án và giải thích
Ứng với công thức C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Ứng với công thức C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?


Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 5

  • Câu C. 3

  • Câu D. 7

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…