Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ), thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với CO2 là 2. Công thức phân tử của X là công thức nào?
Đặt CTPT của X là CxHyOz
MX = 44.2 = 88;
nX = 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố C: 0,1.x = 0,4 → x = 4
Bảo toàn nguyên tố H: 0,1y = 2.0,4 → y = 8
12.4 + 8.1 + 16z = 88 → z = 2 → CTPT: C4H8O2
Cho 100g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl để lấy khí CO2 sục vào dung dịch chứa 60 g NaOH. Tính khối lượng muối natri thu được.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
K = 1,5 → phản ứng tạo hai muối NaHCO3 và Na2CO3
Gọi x, y lần lượt là số mol NaHCO3 và Na2CO3
Theo bài ra ta có hệ
Khối lượng NaHCO3 m = 84.0,5 = 42 (g)
Khối lượng Na2CO3 m = 106.0,5 = 53 (g)
Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là: 42 + 53 = 95 (g)
Câu A. C2H5ONa, NaOH, NH3, C6H5NH2, CH3C6H4NH2, CH3NH2
Câu B. C6H5NH2, CH3C6H4NH2, NH3,CH3NH2, C2H5ONa, NaOH
Câu C. NH3, C6H5NH2, CH3C6H4NH2, CH3NH2, C2H5ONa, NaOH
Câu D. C6H5NH2, CH3C6H4NH2, NH3, CH3NH2, NaOH, C2H5ONa
Câu A. Điện phân dung dịch CaSO4.
Câu B. Cho kim loại Zn vào dung dịch CaCl2
Câu C. Điện phân nóng chảy CaCl2.
Câu D. Cho kim loại Na vào dung dịch Ca(NO3).
Cho một lá sắt có khối lượng 5 gam vào 50 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 5,16 gam.
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng.
a) Phương trình hoá học : Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
b) Khối lượng dung dịch CuSO4 : mdd CuSO4 = 1,12 x 50 = 56 (gam).
CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu
64x — 56x = 5,16 - 5 = 0,16 (gam) => x = 0,02 mol.
mCuSO4 tham gia phản ứng = 0,02 x 160 = 3,2 (gam);
100 gam dung dịch CuSO4 có 15 gam CuSO4 nguyên chất.
56 gam dung dịch CuSO4 có X gam CuSO4 nguyên chất.
x = 56x15/100 = 8,4g; mCuSO4 còn lại = 8,4 - 3,2 = 5,2g
mFeSO4 = 0,02 x 152 = 3,O4g
mdd sau p/u = 56 - 0,16 = 55,84g
C%CuSO4 = 5,2/55,84 x 100% = 9,31%
C%FeSO4 = 3,O4/55,84 x 100% = 5,44%
Cho 12 gam một kim loại hoá trị II tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 11,2l lit khí (đktc). Xác định kim loại hoá trị II?
Gọi kim loại hoá trị II là R
R + H2SO4 → RSO4 + H2
Số mol H2 = 11,2/22,4 = 0,5 (mol)
Từ pt => số mol R = số mol H2 = 0,5 (mol)
Ta có: MR = mR/nR = 12/0,5 = 24
Vậy kim loại cần tìm là Mg
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
SONCLUB