Thí nghiệm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Người ta mô tả hiện tượng thu được ở một số thí nghiệm như sau: 1. Cho Br2 vào dung dich phenol xuất hiện kết tủa màu trắng. 2. Cho quỳ tím vào dung dịch phenol, quỳ chuyển màu đỏ. 3. Cho phenol vào dung dịch NaOH dư, ban đầu phân lớp, sau tạo dung dịch đồng nhất. 4. Thổi khí CO2 qua dung dịch natri phenolat xuất hiện vẩn đục màu trắng. Số thí nghiệm được mô tả đúng là:

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 2

  • Câu C. 1

  • Câu D. 3 Đáp án đúng

Giải thích:

(1) Đúng. 3Br2 + C6H5OH → C6H2Br3OH↓ + 3HBr (2) Sai. Tính axit của phenol rất yếu không làm đổi màu quỳ. (3) Đúng. Dung dịch đồng nhất vì C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O (4) Đúng. C6H5ONa + H2O + CO2 → C6H5OH↓ + NaHCO3

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trình bày phương pháp hóa học hãy tách riêng từng chát trong mỗi hỗn hợp sau đây? a. Hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2. b. Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp hóa học hãy tách riêng từng chát trong mỗi hỗn hợp sau đây?

a. Hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2.

b. Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2.


Đáp án:

a. Hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2

Cho hỗn hợp đi qua dung dịch HCl, CH3NH2 phản ứng với HCl bị giữ lại trong dung dịch, khí thoát ra ngoài là CH4 tinh khiết.

CH3NH2 + HCl → CH3NH2Cl

Cho NaOH vào CH3NH2Cl thu được CH3NH2

CH3NH2Cl + NaOH → CH3NH2 + NaCl + H2O

b. Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2

cho dung dịch NaOh vào hỗn hợp lỏng trên thu được dung dịch gồm hai phần: phần tan là C6H5ONa và phần hỗn hợp còn lại là C6H5NH2 và C6H6.

Tách làm hai phần

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

Sục khí CO2 vào phần dung dịch ta thu được C6H5OH kết tủa .

C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH↓ + NaHCO3

Với hỗn hợp cho tác dụng dung dịch HCl, thu dung dịch gồm hai phần : phần tan là C6H5NH3 Cl, phần không tan là C6H6

C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3 Cl

Cho dung dịch NaOH vào phần dung dịch, ta thu được C6H5NH2 kết tủa.

C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2↓ + NaCl + H2O

Xem đáp án và giải thích
Đun nóng hỗn hợp axit axetic và etylen glicol (số mol bằng nhau, có H2SO4 đặc xúc tác) thì thu được hỗn hợp X gồm 5 chất (trong đó có 2 chất chứa chức este E1 và E2, ME1 < ME2). Lượng axit và ancol đã phản ứng lần lượt là 70% và 50% so với ban đầu. Thành phần % về khối lượng của E1 trong hỗn hợp X?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Đun nóng hỗn hợp axit axetic và etylen glicol (số mol bằng nhau, có H2SO4 đặc xúc tác) thì thu được hỗn hợp X gồm 5 chất (trong đó có 2 chất chứa chức este E1 và E2, ME1 < ME2). Lượng axit và ancol đã phản ứng lần lượt là 70% và 50% so với ban đầu. Thành phần % về khối lượng của E1 trong hỗn hợp X?


Đáp án:

X gồm 5 chất: H2O, (CH3COO)(OH)C2H4 (E1), (CH3COO)2C2H4(E2), CH3COOH dư, C2H4(OH)2

Coi hỗn hợp ban đầu có: nCH3COOH = nC2H4(OH)2 số mol axit phản ứng là 0,7mol và số mol acol phản ứng là 0,5mol

Gọi nE1 = a, nE2 = b

→ Ta có Hệ PT: a + 2b = 0,7 và a + b = 0,5

=> a = 0,3 và b = 0,2

mX = maxit + mancol = 60 + 62 = 122 gam

=> %E1 = (0,3.104) : 122 = 25,6%

Xem đáp án và giải thích
Nung 81,95gam hỗn hợp KCl, KNO3, và KClO3 (xúc tác thích hợp) đến khi khối lượng không đổi. Sản phẩm khí sinh ra tác dụng với hiđro, thu được 14,4 gam H2O. Sản phẩm rắn sinh ra được hòa tan trong nước rồi xử lí dung dịch này bằng dung dịch AgNO3, sinh ra 100,45gam AgCl kết tủa. a) Viết các phương trình hóa học. b) Xác định khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Nung 81,95gam hỗn hợp KCl, KNO3, và KClO3 (xúc tác thích hợp) đến khi khối lượng không đổi. Sản phẩm khí sinh ra tác dụng với hiđro, thu được 14,4 gam H2O. Sản phẩm rắn sinh ra được hòa tan trong nước rồi xử lí dung dịch này bằng dung dịch AgNO3, sinh ra 100,45gam AgCl kết tủa.

a) Viết các phương trình hóa học.

b) Xác định khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu


Đáp án:

a)

2KClO3        ---t0---> 2KCl  + 3O2    (1)

x                                   x            1,5x

2KNO3        --t0-->  2KNO2    + O2  (2)

y                               y                 0,5y

2H2   + O2    --> 2H2O  (3)

              0,4            0,8

KCl        +     AgNO3     ----> AgCl     + KNO3 (4)

0,7                                           0,7

b) Số mol H2O 0,8 mol; số mol AgCl 0,7 mol

Đặt số mol KClO3, KNO3 và KCl lần lượt là x mol, y mol và z mol

=>122,5x + 101y + 74,5z = 81,95 (*)

Từ (1), (2) và (3) => 1,5x + 0,5 y = 0,4 (**)

Từ (4) => nKCl = 0,7 = x + z (***)

Giải hệ (*), (**) và (***) ta được x = y = 0,2; z = 0,5

mKClO3 = 24,5g

mKNO3 = 20,2g

mKCl = 37,25 g

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất lỏng: dung dịch glucozơ, benzen, ancol etylic, glixerol. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết chất chứa trong từng lọ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất lỏng: dung dịch glucozơ, benzen, ancol etylic, glixerol. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết chất chứa trong từng lọ.



Đáp án:

Cho 4 mẫu thử tác dụng với  ở nhiệt độ phòng  Nhận được glucozơ và glixerol. Đun nóng phân biệt được glucozơ và glixerol.

2 mẫu còn lại cho tác dụng với Na, nhận được ancol etylic, còn lại là benzen.




Xem đáp án và giải thích
Cho 0,6 mol KI tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được một đơn chất. Tính số mol của đơn chất này.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 0,6 mol KI tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được một đơn chất. Tính số mol của đơn chất này.


Đáp án:

KI + K2Cr2O7 +H2SO4 → Cr2(SO4)3 + K2SO4 + I2 + H2O

=> nI2 = (nKI)/2 = 0,3 mol

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…