Câu A. PdCl2/CuCl2/HCl Đáp án đúng
Câu B. PdCl2/CuCl2/H2SO4
Câu C. NiCl2/CuCl2/HCl
Câu D. PdCl2/NaCl/HCl
2CH2=CH2 + O2 → ( PdCl2/CuCl2/HCl) 2CH3CHO rong phản ứng trên, xúc tác PdCl2/CuCl2/HCl được sử dụng
Câu A. dung dịch X có màu da cam.
Câu B. dung dịch Y có màu da cam.
Câu C. dung dịch X có màu vàng.
Câu D. dung dịch Y oxi hóa được Fe2+ trong dung dịch thành Fe3+.
Từ các sản phẩm hóa dầu (C6H6 và CH2=CH2) có thể tổng hợp được polistiren dùng để sản xuất nhựa trao đổi ion. Hãy viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra, có thể dùng thêm các hóa chất vô cơ cần thiết khác.

Viết công thức phân tử của các hidrocacbon tương ứng với các gốc ankyl sau: –CH3 ; -C3H7; -C6H13
| Gốc ankan | CTPT của hiđrocacbon tương ứng |
|---|---|
| -CH3 | CH4 |
| -C3H7 | C3H8 |
| -C6H13 | C6H14 |
Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18, cô cạn dug dịch X , thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?
nY = 0,06 mol; MY = 18.2 = 36; nAl = 0,46 mol
Y: N2O (x mol); N2 (y mol)
⇒ x + y = 0,06; 44x + 28y = 0,06.36
⇒ x = 0,03; y = 0,03
Bảo toàn electron:
3nAl = 8nN20 + 8nNH4NO3 ⇒ nNH4NO3 = 0,105 mol
⇒ m = 0,46.213 + 0,105.80 = 106,38 ( gam)
Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH , đun nóng thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối .Giá trị của m là
= = 0,1 mol
→ nNaOH = 3. = 3.0,1 = 0,3 mol
Bảo toàn khối lượng:
m chất béo + mNaOH = m muối +
→ m chất béo + 0,3.40 = 91,8 + 9,2
→ m chất béo = 89 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.