Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào?
Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học là chưa có hệ số thích hợp, tức là chưa cân bằng nguyên tử. Tuy nhiên có một số trường hợp thì sơ đồ cũng là phương trình hóa học.
Hỗn hợp khí X gồm etan và propan. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của etan trong X là bao nhiêu %?
nCO2 = 0,35 mol; nH2O = 0,5 mol
C2H6 (x mol); C3H8 (y mol)
nCO2 = 2x + 3y = 0,35 mol
nH2O = 3x + 4y = 0,5 mol
⇒ x = 0,1; y = 0,05 mol
%mC2H4 = [0,1 . 30 . 100%]/[0,1 . 30 + 0,05 . 44] = 57,7%
Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng tristearin trong NaOH , sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,2 gam glixerol .Khối lượng muối thu được là
nglixerol = 9,2 : 92 = 0,1 mol
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 (glixerol)
Ta có:
⟹ mxà phòng (C17H35COONa) = 0,3.306 = 91,8 gam.
Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế từ quặng apatit. Tại sao điều chế bằng phương pháp này lại không tinh khiết ?
Phương trình hoá học của phản ứng điều chế từ quặng apatit :
3Ca3(PO4)2.CaF2 + 10H2SO4 6 + 10CaSO4 + 2HF
điều chế bằng phương pháp này không tinh khiết, vì tất cả các tạp chất có trong quặng apatit tạo được muối sunfat hoặc photphat tan đều chuyển vào dung dịch .
Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp nhau. đun nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là
Câu A. 20% và 40%
Câu B. 40% và 30%
Câu C. 30% và 30%
Câu D. 50% và 20%
Câu A. 2
Câu B. 3
Câu C. 4
Câu D. 5
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okviprút tiền shbet